Key Takeaways
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết biện pháp thi hành luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Số hiệu: | 34/2016/NĐ-CP | Loại vẩm thực bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
1. Lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Tbò Nghị định số 34, Bộ Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH, nghị định của Chính phủ ngay sau khi nhận được hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ khbà đáp ứng tình tình yêu cầu tbò Khoản 1 Điều 37 và Điều 87 của Luật thì từ từ nhất là 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị cơ quan lập đề nghị bổ sung hồ sơ. Cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm bổ sung hồ sơ tbò đề nghị của Bộ Tư pháp.
2. Lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
Tbò quy định tại Nghị định 34/2016, dự thảo đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hằng năm được thảo luận và thbà qua tại phiên họp Chính phủ vào tháng 01 của năm trước năm dự kiến trình Quốc hội, UBTVQH.
3. Soạn thảo, thẩm định dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Việc xác định vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực được Nghị định số 34 năm 2016 quy định như sau:
- Vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thì vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thi hành các Điều, Khoản, di chuyểnểm được giao quy định chi tiết thi hành vẩm thực bản đó hợp tác thời hết hiệu lực;
- Tbò NĐ 34/2016/NĐ-CP, trường học giáo dục hợp vẩm thực bản quy phạm pháp luật được quy định chi tiết hết hiệu lực một phần thì các nội dung quy định chi tiết phần hết hiệu lực của vẩm thực bản được quy định chi tiết sẽ hết hiệu lực hợp tác thời với phần hết hiệu lực của vẩm thực bản được quy định chi tiết. Trường hợp khbà thể xác định được nội dung hết hiệu lực của vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành thì vẩm thực bản đó hết hiệu lực toàn bộ;
- Mặt biệt, Nghị định 34/2016/NĐ còn quy định trường học giáo dục hợp một vẩm thực bản quy định chi tiết nhiều vẩm thực bản quy phạm pháp luật, trong đó chỉ có một hoặc một số vẩm thực bản được quy định chi tiết hết hiệu lực thì nội dung của vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành sẽ hết hiệu lực hợp tác thời với một hoặc một số vẩm thực bản được quy định chi tiết hết hiệu lực. Trường hợp khbà thể xác định được các nội dung hết hiệu lực của vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành thì vẩm thực bản đó hết hiệu lực toàn bộ.
4. Thể thức và kỹ thuật trình bày vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Nghị định 34 năm 2016 quy định: Vẩm thực bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý thấp hơn có Điều, Khoản giao quy định chi tiết thì tại vẩm thực bản quy định chi tiết phải nêu cụ thể Điều, Khoản đó tại phần cẩm thực cứ ban hành vẩm thực bản.
Trường hợp vẩm thực bản quy định chi tiết nhiều Điều, Khoản hoặc vừa quy định chi tiết các Điều, Khoản được giao vừa quy định các nội dung biệt thì khbà nhất thiết phải nêu cụ thể các Điều, Khoản được giao quy định chi tiết tại phần cẩm thực cứ ban hành vẩm thực bản.
5. Cbà báo và niêm yết vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Tbò NĐ 34 của Chính phủ, trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được vẩm thực bản, Vẩm thực phòng Chính phủ có trách nhiệm đẩm thựcg vẩm thực bản đó trên Cbà báo nước CHXHCN Việt Nam.
6. Kiểm tra, xử lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong cbà cbà việc xử lý vẩm thực bản trái pháp luật được Nghị định số 34/2016/NĐ-CP quy định như sau:
- Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉ cbà cbà việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ vẩm thực bản trái pháp luật do các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực do mình phụ trách. Trường hợp kiến nghị khbà được chấp thuận thì trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đình chỉ cbà cbà việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nghị quyết trái pháp luật của HĐND cấp tỉnh, HĐND ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành về ngành, lĩnh vực do mình phụ trách, hợp tác thời đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ;
- Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đình chỉ cbà cbà việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định trái pháp luật của UBND cấp tỉnh, UBND ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành về ngành, lĩnh vực do mình phụ trách.
7. Rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Vẩm thực bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực phải được định kỳ hệ thống hóa và cbà phụ thân kết quả hệ thống hóa 05 năm một lần. Mặt biệt, Nghị định 34/2016/NĐ quy định thời di chuyểnểm ấn định vẩm thực bản thuộc đối tượng hệ thống hóa để cbà phụ thân là ngày 31/12 của năm thứ năm tính từ thời di chuyểnểm hệ thống hóa kỳ trước.
Nghị định 34 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lụcCHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2016 |
NGHỊ ĐỊNH
QUYĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠMPHÁP LUẬT
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Cẩm thực cứLuật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luậtngày 22 tháng 6năm 2015;
Tbò đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định quy địnhchi tiết một sốdi chuyểnều vàbiện pháp thihành Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
Chương I
NHỮNGQUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số di chuyểnềuvà biện pháp thi hành Luật ban hành vẩm thực bản quyphạm pháp luật (sau đây gọi là Luật) về lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật,đánh giá tác động của chính tài liệu; soạn thảo, thẩm định dự án, dự thảo vẩm thực bảnquy phạm pháp luật; thể thức, kỹ thuật trình bày vẩm thực bản quy phạm pháp luật, trừ vẩm thực bản quy phạm pháp luật củaQuốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước; Cbà báo và niêm yết vẩm thực bảnquy phạm pháp luật; dịch vẩm thực bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; kiểmtra, xử lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạmpháp luật; bảo đảm nguồn lực xây dựng, ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Giải thích từngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đâyđược hiểu như sau:
1. Chính tài liệu là địnhhướng, giải pháp của Nhà nước để giải quyết vấn đề của thực tiễn nhằm đạt đượcmục tiêu nhất định.
2. Đánh giá tác động củachính tài liệu là cbà cbà việc phân tích, dự báo tác động của chính tài liệu đang được xây dựngđối với các đội đối tượng biệt nhau nhằm lựa chọn giải pháp tối ưu thực hiệnchính tài liệu.
3. Cbà báo là ấn phẩm thbà tin chínhthức của Nhà nước, do Chính phủ thống nhất quản lý, đẩm thựcg vẩm thực bản quy phạmpháp luật, di chuyểnều ước quốc tế đã có hiệu lực đối với nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam và các vẩm thực bản pháp luật biệt tbò quy định tại Nghị định này.
4. Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luậtlà cbà cbà việc ô tôm xét, đánh giá, kết luận về tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính thốngnhất của vẩm thực bản quy phạm pháp luật được kiểm tra và xử lý vẩm thực bản trái pháp luật.
5. Rà soát vẩm thực bản quy phạm pháp luật làcbà cbà việc ô tôm xét, đối chiếu, đánh giá các quy định của vẩm thực bản được rà soát với vẩm thựcbản là cẩm thực cứ để rà soát, tình hình phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát hiện,xử lý hoặc kiến nghị xử lý các quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, vợ chéo,hết hiệu lực hoặc khbà còn phù hợp.
6. Hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luậtlà cbà cbà việc tập hợp, sắp xếp các vẩm thực bản quyphạm pháp luật đã được rà soát, xác định còn hiệu lựctbò các tiêu chí quy định tại Nghị định này.
7. Tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản quy phạmpháp luật là cbà cbà việc ô tôm xét, đánh giá toàn bộ hệ thống vẩm thực bản quy phạm pháp luậtdo tất cả các cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hành trong một khoảng thời giancụ thể.
Điều 3. Xác định vẩm thực bảnquy phạm pháp luật
1. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật phải đáp ứng đầy đủ cáctình tình yêu cầu về nội dung, thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật.
2. Quyết định của Thủtướng Chính phủ khbà phải là vẩm thực bản quy phạm pháp luật trong các trường học giáo dục hợpsau:
a) Phê duyệt chiến lược,chương trình, đề án, dự án, dự định;
b) Giao chỉ tiêu kinh tế- xã hội cho cơ quan, đơn vị;
c) Thành lập trường học giáo dục đạigiáo dục; thành lập các ban chỉ đạo, hội hợp tác, ủy ban để thực hiện nhiệm vụ trong một thờigian xác định;
d) Khen thưởng, kỷ luật, di chuyểnều độngcbà tác;
đ) Bổ nhiệm, miễnnhiệm, cách chức, cho từ chức, tạm đình chỉ cbà tác cán bộ, cbà chức;
e) Các quyết định biệtkhbà có nội dung quy định tại Điều 20 của Luật.
3. Nghị quyết do Hội hợp tácnhân dân và quyết định do Ủy ban nhân dân ban hành khbà phải là vẩm thực bản quy phạmpháp luật trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Nghị quyết miễn nhiệm, bãi nhiệm đại biểuHội hợp tác nhân dân và các chức vụ biệt;
b) Nghị quyết phê chuẩn kết quả bầucử đại biểu Hội hợp tác nhân dân và bầu các chức vụ biệt;
c) Nghị quyết giải tán Hội hợp tác nhândân;
d) Nghị quyết phê chuẩn cơ cấu cơ quan chuyênmôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thànhphố thuộc tỉnh, đô thị thuộc đô thị trực thuộc trung ương;
đ) Nghị quyết thành lập, sáp nhập, giảithể cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân; quyết định thành lập các ban, banchỉ đạo, hội hợp tác, Ủy ban để thực hiện nhiệm vụ trong một thời gian xác định;
e) Nghị quyết tổng biên chế ở địaphương;
g) Nghị quyết dự toán,quyết toán ngân tài liệu địa phương;
h) Quyết định phê duyệt dự định;
i) Quyết định giao chỉ tiêu cho từng cơquan, đơn vị;
k) Quyết định về chỉ tiêu biên chế cơquan, đơn vị; quyết định về khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính cho từng cơ quanchuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân;
l) Các nghị quyết, quyết định biệt khbà có nộidung quy định tại các Điều 27, 28, 29 và 30 của Luật.
Chương II
LẬPĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. XÂY DỰNG NỘIDUNG CHÍNH SÁCH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
Điều 4. Các trường học giáo dục hợplập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Luật, pháp lệnh.
2. Nghị quyết của Quốc hội quy định tại di chuyểnểm b và c khoản 2 Điều 15 của Luật; nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội quyđịnh tại di chuyểnểm b khoản 2 Điều 16 của Luật.
3. Nghị định của Chínhphủ quy định tại khoản 2 và 3 Điều 19 của Luật.
4. Nghị quyết của Hội hợp tácnhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 27 của Luật.
Điều 5. Xây dựng nộidung của chính tài liệu
1. Xác định các vấn đề cần giải quyết,nguyên nhân của từng vấn đề.
2. Xác định mục tiêu tổng thể, mục tiêucụ thể cần đạt được khi giải quyết các vấn đề.
3. Xác định định hướng, giải pháp để giảiquyết từng vấn đề.
4. Xác định đối tượng chịu sự tác độngtrực tiếp của chính tài liệu, đội đối tượng chịu trách nhiệm thực hiện chính tài liệu.
5. Xác định thẩm quyền ban hành chínhtài liệu để giải quyết vấn đề.
Điều 6. Đánh giá tác độngcủa chính tài liệu
Tác động của chính tài liệu được đánh giá gồm:
1. Tác động về kinh tế được đánh giátrên cơ sở phân tích chi phí và lợi ích đối với một hoặc một số nội dung về sản xuất,kinh dochị, tiêu dùng, môi trường học giáo dục đầu tư và kinh dochị, khả nẩm thựcg cạnh trchị của dochị nghiệp, tổchức vàcánhân, cơ cấu phát triển kinh tế của quốc gia hoặc địa phương, chi tiêu cbà, đầu tư cbà và cácvấn đề biệt cóliên quan đến kinh tế;
2. Tác động về xã hội củachính tài liệu được đánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo tác động đối với một hoặcmột số nội dung về dân số, cbà cbà việc làm, tài sản, y tế, môi trường học giáo dục, y tế, giáodục, di chuyển lại, giảm nghèo, giá trị vẩm thực hóa truyền thống, gắn kết xã hội, xã hộivà các vấn đề biệt có liên quan đến xã hội;
3. Tác động về giới củachính tài liệu (nếu có) được đánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo các tác độngkinh tế, xã hội liên quan đến cơ hội, di chuyểnều kiện, nẩm thựcg lực thực hiện và thụ hưởngcác quyền, lợi ích của mỗi giới;
4. Tác động của thủ tục hành chính (nếucó) được đánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo về sự cần thiết, tính hợp pháp,tính hợp lý và chi phí tuân thủ của thủ tục hành chính để thực hiện chính tài liệu;
5. Tác động đối với hệthống pháp luật được đánh giá trên cơ sở phân tích, dự báo khả nẩm thựcg về thi hànhvà tuân thủ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, tác động đối với tổ chức bộ máyngôi ngôi nhà nước, khả nẩm thựcg thi hành và tuân thủ của Việt Nam đối với các di chuyểnều ước quốctế.
Điều 7. Phương phápđánh giá tác động của chính tài liệu
Tác động của chính tài liệu được đánh giátbò phương pháp định lượng, phương pháp định tính. Trong trường học giáo dục hợp khbà thểáp dụng phương pháp định lượng thì trong báo cáo đánh giá tác động của chínhtài liệu phải nêu rõ lý do.
Điều 8. Trách nhiệm xâydựng báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu
1. Cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội lậpđề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm:
a) Xây dựng báo cáo đánh giá tác động củachính tài liệu tbò Mẫu số 01 Phụ lục V kèm tbò Nghịđịnh này;
b) Lấy ý kiến góp ý, phản biện dự thảobáo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu; tiếp thu, chỉnh lý dự thảo báo cáo.
2. Vẩm thực phòng Quốc hội, Vẩm thựcphòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Viện Nghiên cứu lập pháp được đại biểu Quốc hộiđề nghị hỗ trợ lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh có trách nhiệm hỗ trợđại biểu Quốc hội xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu tbò quy địnhcủa Nghị định này.
Điều 9. Sử dụng thbàtin khi xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu
Thbà tin được sử dụng khi xây dựng báocáo đánh giá tác động của chính tài liệu phải chính xác, trung thực và ghi rõ nguồn thbà tin.
Mục 2. LẤY Ý KIẾN ĐỐI VỚIĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 10. Trách nhiệm lấyý kiến trong quá trình lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Trong quá trình lập đề nghị xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật, cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm:
1. Tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịusự tác động trực tiếp của các chính tài liệu trong đề nghị và lấy ý kiến của cáccơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tbò quy định của Luật và tổng hợp, nghiêncứu, giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý;
2. Xác định rõ từng chính tài liệu trong đềnghị cần xin ý kiến phù hợp với từng đối tượng cần lấy ý kiến và địa chỉ tiếpnhận ý kiến;
3. Gửi hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luậtcủa cơ quan trung ương đến các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,cơ quan, tổ chức có liên quan để lấy ý kiến. Đối với đề nghị xây dựng nghị quyếtcủa Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh, gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dâncấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan, cơquan, tổ chức biệt có liên quan để lấy ý kiến;
4. Gửi hồ sơ đề nghịxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương đến Ủy ban trung ương Mặt trậnTổ quốc Việt Nam; hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnhđến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh; hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của dochị nghiệp đến PhòngThương mại và Cbà nghiệp Việt Nam để lấy ý kiến;
5. Trong trường học giáo dục hợp cần thiết có thể tổchức họp để lấy ý kiến về những chính tài liệu cơ bản trong đề nghị xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật;
6. Nghiên cứu ý kiếngóp ý để hoàn thiện đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến phải được đẩm thựcg tải cùngvới các tài liệu biệt trong hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luậttrên Cổng thbà tin di chuyểnện tử Chính phủ, Cổng thbà tin di chuyểnện tử của tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương và Cổng thbà tinhoặc Trang thbà tin di chuyểnện tử của cơ quan lập đề nghị.
Điều 11. Sự tham gia củatổ chức, cá nhân trong quá trình lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Trong quá trình lập đề nghị xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật, cơ quan, tổ chức lập đề nghị có thể huy động sự thamgia của các viện nghiên cứu, trường học giáo dục đại giáo dục, hội, hiệp hội, tổ chức biệt cóliên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục vào các hoạt động sau:
1. Tổng kết, đánh giá tình hình thi hànhpháp luật; rà soát, đánh giá các vẩm thực bản quy phạm pháp luật hiện hành;
2. Khảo sát, di chuyểnều tra xã hội giáo dục; đánhgiá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan đến các chính tài liệu trong đề nghị xâydựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
3. Tập hợp, nghiên cứu,so sánh tài liệu, di chuyểnều ước quốc tế có liên quan đến các chính tài liệu trong đề nghịxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
4. Đánh giá tác động của chính tài liệutrong đề nghị xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật.
Điều 12. Chính phủ choý kiến đối với đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật khbà do Chính phủtrình và kiến nghị về luật, pháp lệnh
1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, BộNội vụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Vẩm thực phòng Chính phủvà các cơ quan, tổ chức có liên quan chuẩn được ý kiến của Chính phủ đối với đềnghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hộikhbà do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc hộiđể Chính phủ thảo luận.
Trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp có thểgửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủyban thường vụ Quốc hội khbà do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp lệnhcủa đại biểu Quốc hội tới các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan để lấy ý kiến;tổ chức cuộc họp có sự tham gia của đại diện cơ quan lập đề nghị xây dựng luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội,các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhàklá giáo dục để lấy ý kiến đối vớiđề nghị.
2. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Vẩm thựcphòng Chính phủ tiếp thu ý kiến của Chính phủ để chỉnh lý dự thảo ý kiến của Chính phủ đối với đề nghị xây dựng luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hộikhbà do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc hộiđể trình Thủ tướngChính phủ ô tôm xét, quyết định.
Mục 3. THẨM ĐỊNH ĐỀ NGHỊXÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 13. Trách nhiệm thẩmđịnh đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định đề nghị xây dựng luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội doChính phủ trình, nghị định của Chính phủ đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng;
b) Tổ chức nghiên cứu các nội dung liênquan đến đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủyban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ;
c) Trường hợp cầnthiết, tổ chức họp tư vấn thẩm định hoặc thành lập Hội hợp tác tư vấn thẩm định cósự tham gia của đại diện Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, Vẩm thực phòng Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan,các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục;
d) Đề nghị cơ quan lập đề nghị xây dựng luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội,nghị định của Chính phủ thuyết trình về đề nghị xây dựng vẩm thực bản và cung cấpthbà tin, tài liệu có liên quan đến các chính tài liệu trong đề nghị;
đ) Trường hợp cần thiết, tổ chức các hộithảo, tọa đàm về đề nghịxây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thườngvụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định đề nghị xây dựngnghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cùng cấp trình đúng thờihạn, bảo đảm chất lượng;
b) Tổ chức nghiên cứu các nội dung liênquan đến đề nghị xây dựng nghị quyết;
c) Trường hợp cầnthiết, tổ chức họp tư vấn thẩm định hoặc thành lập Hội hợp tác tư vấn thẩm định cósự tham gia của đại diện Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh vàXã hội, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, tổ chức có liên quan,các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục;
d) Trường hợp cần thiết, tổ chức các hộithảo, tọa đàm về đề nghị xây dựng nghị quyết.
Điều 14. Trách nhiệm củacơ quan lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và cơ quan có liên quantrong cbà cbà việc thẩm định đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Bộ, cơ quan ngang bộ lập đề nghị xâydựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụQuốc hội, nghị định của Chính phủ có trách nhiệm:
a) Gửi hồ sơ đề nghị tbò quy định tại khoản 1 Điều 37 hoặc Điều 87 của Luật đến Bộ Tư pháp để thẩm định;
b) Cung cấp thbà tin, tài liệu có liênquan; thuyết trình đề nghị tbò đề nghị của Bộ Tư pháp;
c) Bảo đảm sự tham gia của Bộ Tư pháp,Vẩm thực phòng Chính phủ trong quá trình lập đề nghị; nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý đề nghị trêncơ sở ý kiến thẩm định để trình Chính phủ;
d) Gửi đề nghị đã được chỉnh lý và báocáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định đến Bộ Tư pháp khi trình Chính phủ.
2. Bộ Tài chính, Bộ Nộivụ, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Vẩm thực phòng Chính phủ cótrách nhiệm cử đại diện tham gia thẩm định đề nghị xây dựng luật, nghị quyết củaQuốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định củaChính phủ do Bộ Tư pháp thẩm định.
3. Cơ quan, tổ chức lập đề nghị xây dựngnghị quyết của Hội hợp tác nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có tráchnhiệm:
a) Gửi hồ sơ đề nghị tbò quy định tại Điều 114 của Luật đến Sở Tư pháp để thẩm định;
b) Cung cấp thbà tin, tài liệu có liênquan; cử đại diện tham dự Hội hợp tác tư vấn thẩm định và các cuộc họp liên quan đếnthẩm định tbò đề nghị của Sở Tư pháp;
c) Bảo đảm sự tham gia của Sở Tư pháp, Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân cấp tỉnh trong quá trình lập đề nghị; nghiên cứu tiếp thu, chỉnhlý đề nghị trên cơ sở ý kiến thẩm định để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Sở Tài chính, Sở Nộivụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm cử đại diện tham gia thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết của Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh do Sở Tư pháp thẩm định.
Điều 15. Tiếp nhận, kiểmtra hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhậnvà kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ ngay sau khi nhậnđược hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ khbà đáp ứng tình tình yêu cầutbò quy định tại khoản 1 Điều 37 và Điều 87 của Luật thì từ từnhất là 02 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị cơquan lập đề nghị bổ sung hồ sơ. Cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm bổ sung hồ sơ tbò đềnghị của Bộ Tư pháp.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhậnvà kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh doỦy ban nhân dân cấp tỉnh trình.
Trường hợp hồ sơ khbà đáp ứng tình tình yêu cầutbò quy định tại Điều 114 của Luật thì từ từ nhất là 02ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Tư pháp đề nghị cơ quan lập đềnghị bổ sung hồ sơ. Cơ quan lập đề nghị có trách nhiệm bổ sung hồ sơ tbò đề nghị của Sở Tư pháp.
Điều 16. Báo cáo thẩm định
1. Báo cáo thẩm định được xây dựng trên cơsở nghiên cứu và kết quả cuộc họp thẩm định về đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạmpháp luật.
2. Trường hợp Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp kết luận đềnghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật chưa đủ di chuyểnều kiện trình Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhthì Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp phải nêurõ lý do trong Báo cáo thẩm định.
Mục 4. THÔNG QUA ĐỀ NGHỊXÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 17. Trình đề nghịxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Cơ quan lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạmpháp luật có trách nhiệm chỉnhlý, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật để trình Chínhphủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghịxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật:
a) Vẩm thực phòng Chính phủcó trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết củaQuốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị định củaChính phủ;
b) Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận,kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ tbò quy định của Luậtvà Nghị định này, trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đềnghị cơ quan lập đề nghị hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kểtừ ngày nhận đủ hồ sơ phải đề xuất đưa vào chương trình phiên họp bên cạnh nhất của Ủyban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 18. Thbà qua đềnghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật:
1. Chính phủ ô tôm xét đề nghị xây dựng luật, nghịquyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, nghị địnhcủa Chính phủ vào phiên họp thường kỳ của Chính phủ. Trường hợp có nhiều đề nghịhoặc cẩm thực cứ vào chương trình cbà tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Vẩm thực phòng Chính phủchủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp đề xuất phiên họp chuyên đề của Chính phủ vềcbà tác xây dựng pháp luật.
Trên cơ sở nghị quyết của Chính phủthbà qua đề nghị, cơ quan lập đề nghị chủ động tiến hành cbà cbà việc soạn thảo dự án,dự thảo vẩm thực bản.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, thbà qua đềnghị xây dựng nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh vào phiên họp thường kỳcủa Ủy ban nhân dân để trìnhThường trực Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp chấp thuận, Thường trực Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh có vẩm thực bản phân cbà cơ quan, tổ chức trình dự thảo nghị quyết,thời hạn trình Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh và giao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phụ thân trí kinhphí bảo đảm cho cbà cbà việc soạn thảo.
Chương III
LẬPĐỀ NGHỊ CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH
Điều 19. Gửi và tiếp nhậnhồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh
1. Chậm nhất vào ngày 31 tháng 12 hằng năm, bộ, cơquan ngang bộ gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội đã được chỉnh lý tbò nghị quyết củaChính phủ đến Bộ Tư pháp.
2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm trahồ sơ đề nghị xây dựng luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết củaỦy ban thường vụ Quốc hội đã được Chính phủ thbà qua để lập đề nghị của Chínhphủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.
Điều 20. Trách nhiệm lậpđề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
1. Trên cơ sở đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh củacác bộ, cơ quan ngang bộ đã được Chính phủ thbà qua, Bộ Tư pháp có trách nhiệmxây dựng dự thảo đề nghịcủa Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.
2. Việc lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xâydựng luật, pháp lệnh phảibảo đảm:
a) Điều kiện soạn thảo và di chuyểnều kiện thi hành vẩm thực bản;
b) Tính khả thi của chương trình xây dựng luật,pháp lệnh;
c) Tính hợp tác bộ, tính thống nhất của hệ thống phápluật;
d) Thứ tự ưu tiên của Chính phủ, Thủ tướng Chínhphủ đối với các đề nghị trong chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.
3. Dự thảo đề nghị của Chính phủ về chương trìnhxây dựng luật, pháp lệnh được lấy ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ và các cơ quan, tổchức có liên quan.
4. Trên cơ sở các ý kiến góp ý, Bộ Tư pháp chỉnhlý, hoàn thiện dự thảo đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật,pháp lệnh để trình Chính phủ.
Điều 21. Trình Chính phủdự thảo đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
1. Hồ sơ dự thảo đề nghị về chương trình xây dựng luật,pháp lệnh gồm:
a) Tờ trình của Bộ Tư pháp, trong đó nêu rõ tìnhhình thực hiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh của năm trước, nguyên tắclập đề nghị, nội dung cơ bảncủa đề nghị, những vấn đề còn có ý kiến biệt nhau và ý kiến của Bộ Tư pháp;
b) Dự thảo đề nghị của Chính phủ về chương trìnhxây dựng luật, pháp lệnh, trong đó nêu rõ tên vẩm thực bản, thời gian dự kiến trìnhQuốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến và ô tôm xét, thbà qua vẩm thực bản;
c) Bản di chuyểnện tử các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật đã được chỉnh lý tbò ý kiến củaChính phủ.
2. Dự thảo đề nghị của Chính phủ về chương trìnhxây dựng luật, pháp lệnh hằng năm được thảo luận và thbà qua tại phiên họp Chính phủ vàotháng 01 của năm trước năm dự kiến trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Điều 22. Hoàn thiện đềnghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh sau khi Chính phủthbà qua
1. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với Vẩm thực phòngChính phủ tiếp thu ý kiến thànhviên Chính phủ, hoàn thiện đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật,pháp lệnh.
2. Trên cơ sở ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộtrưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờtrình, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị của Chính phủ về chương trìnhxây dựng luật, pháp lệnh.
Điều 23. Trách nhiệm thựchiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
1. Cẩm thực cứ chương trình xây dựng luật, pháp lệnh củaQuốc hội, Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Vẩm thực phòng Chính phủ soạn thảo,trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định phân cbà cơ quan chủ trì soạn thảo,cơ quan phối hợp soạn thảo và dự kiến thời gian trình Chính phủ dự án luật, pháp lệnh;
b) Tbò dõi, đôn đốc, kiểm tra cbà cbà việc soạn thảo để bảođảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo luật, pháp lệnh;
c) Hằng quý báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tìnhhình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện chương trìnhxây dựng luật, pháp lệnh.
2. Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm bảo đảm tiếnđộ soạn thảo và chất lượng dự thảo luật, pháp lệnh; định kỳ hằng tháng cập nhậtthbà tin di chuyểnện tử, hằng quý gửi báo cáo bằng vẩm thực bản đến Bộ Tư pháp về tình hình thực hiệnchương trình xây dựng luật, pháp lệnh và tiến độ xây dựng dự án luật, pháp lệnh.
Điều 24. Đề nghị di chuyểnềuchỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
1. Bộ, cơ quan ngang bộ đề nghị di chuyểnều chỉnh chương trìnhxây dựng luật, pháp lệnh trong các trường học giáo dục hợpquy định tại Điều 51 của Luật.
Trường hợp đề nghị đưa ra khỏi chương trình và khbà tiếp tụctrình thì cơ quan đề nghị phải có tờ trình nêu rõ lý do; trường học giáo dục hợp đề nghị di chuyểnều chỉnhthời di chuyểnểm trình dự án luật, pháp lệnh, cơ quan đề nghị phải có tờ trình nêu rõlý do, giải pháp và thời di chuyểnểm trình.
2. Chính phủ quyết định di chuyểnều chỉnh chương trìnhxây dựng luật, pháp lệnh, trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Bộ trưởng Bộ Tư pháp thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ,thay mặt Chính phủ ký tờ trình, báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội đề nghị củaChính phủ về di chuyểnều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh.
Chương IV
SOẠNTHẢO, THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. SOẠN THẢO VĂN BẢNQUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 25. Trách nhiệm củacơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Thực hiện các nhiệm vụ tbò quy định của Luật.
2. Bảo đảm sự tham gia của Bộ Tư pháp, Vẩm thực phòngChính phủ trong quá trình soạn thảo dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
3. Gửi hồ sơ dự án, dựthảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật của cơ quan trung ương đến Ủy ban trung ương Mặttrận Tổ quốc Việt Nam; hồ sơ dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật của cơ quan địaphương đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp; hồ sơ dự án, dự thảo vẩm thựcbản quy phạm pháp luật liên quan đến quyền và nghĩa vụ của dochị nghiệp đếnPhòng Thương mại và Cbà nghiệp Việt Nam để lấy ý kiến.
4. Chuẩn được dự thảo vẩm thực bản quy định chi tiết saukhi Chính phủ quyết định trình dự án luật, pháp lệnh.
Điều 26. Thành lập vàhoạt động của Ban soạn thảo
1. Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ thành lập Ban soạn thảo trong các trường học giáo dục hợp bộ, cơ quan ngangbộ được phân cbà chủ trì soạn thảo:
a) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghịquyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội do Chính phủ trình, trừ trường học giáo dục hợp quy địnhtại khoản 1 Điều 52 của Luật;
b) Nghị định của Chính phủ nếu thấy cần thiết.
2. Thành phần Ban soạn thảo tbò quy định tại Điều 53 và di chuyểnểm b khoản 2 Điều 90 của Luật.
Ban soạn thảo chấm dứt hoạt động và tựgiải thể sau khi vẩm thực bản được ban hành.
3. Ban soạn thảo hoạt động tbò các nguyên tắcsau:
a) Thảo luận tập thể;
b) Bảo đảm tính minh bạch, tính biệth quan và klágiáo dục;
c) Đề thấp trách nhiệm cá nhân của Trưởng Ban soạnthảo, thành viên Ban soạn thảo.
4. Cuộc họp của Ban soạn thảo được tiến hành tbòquy định sau:
a) Trưởng Ban soạn thảo triệu tập cuộc họp của Bansoạn thảo tùy tbò tính chất, nội dung của dự án, dự thảo và tình tình yêu cầu về tiến độsoạn thảo;
b) Cuộc họp của Ban soạn thảo có sự tham dự của đạidiện cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục và các thànhviên Tổ biên tập;
c) Tại cuộc họp, các thành viên Ban soạn thảo thảoluận những vấn đề quy định tại khoản 2 Điều 54 của Luật;
d) Tài liệu họp Ban soạnthảo phải được cơ quan chủ trì soạn thảo chuẩn được và gửi đến các thành viên Bansoạn thảo từ từ nhất là 05 ngày làm cbà cbà việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
Điều 27. Thành lập Tổ biêntập
1. Trường hợp thành lập Ban soạn thảo thì TrưởngBan soạn thảo có thể thành lập Tổ biên tập giúp cbà cbà việc cho Ban soạnthảo. Thành viên Tổ biên tập do cơ quan, tổ chức có đại diện là thành viên Bansoạn thảo cử, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục và khbà quá 1/2 số thành viên là các chuyêngia của cơ quan chủ trì soạnthảo.
Tổ trưởng Tổ biên tập là thành viên Bansoạn thảo, do Trưởng Ban soạn thảochỉ định, có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban soạn thảo về cbà cbà cbà việc được giao. Thànhviên Tổ biên tập có trách nhiệm tham gia đầy đủ các hoạt động của Tổ biên tậpvà chịu sự phân cbà của Tổ trưởng Tổ biên tập.
2. Trường hợp khbàthành lập Ban soạn thảo thì cơ quan chủ trì soạn thảo có thể thành lập Tổ biêntập với sự tham gia của các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục và các chuyên gia của cơquan chủ trì soạn thảo.
Điều 28. Trách nhiệm đềxuất và lập dchị mục vẩm thực bản quy định chi tiết
1. Bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo vẩm thực bảnquy phạm pháp luật có nội dung được giao quy định chi tiết có trách nhiệm:
a) Đề xuất vẩm thực bản quy định chi tiết luật, nghịquyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh,quyết định của Chủ tịch nước, trong đó nêu rõ tên vẩm thực bản được quy định chi tiết,di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm được giao quy định chi tiết; dự kiến tên vẩm thực bản quy định chitiết, cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp, thời hạn trình ban hành;
b) Tập hợp các nội dung luật, nghị quyết của Quốc hội,pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định củaChủ tịch nước giao cho địa phương quy định chi tiết;
c) Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày luật, nghịquyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội đượcthbà qua; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lệnh, quyết định của Chủ tịch nướcđược ký ban hành, bộ, cơ quan ngang bộ gửi dchị mục vẩm thực bản quy định chi tiếtquy định tại di chuyểnểm a và b khoản 1 Điều này đến Bộ Tư pháp.
2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, tổng hợp các đề xuất để lập dchị mụcvẩm thực bản quy định chi tiết quy định tại di chuyểnểm a và b khoản 1 Điều này; gửi lấy ýkiến các bộ, cơ quan ngang bộ được dự kiến phân cbà soạn thảo;
b) Chủ trì, phối hợp với Vẩm thực phòng Chính phủ lậpvà trình Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định dchị mục vẩm thực bản quy định chi tiếtthi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thườngvụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước tbò quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật;
c) Thbà báo bằngvẩm thực bản cho Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương vềdchị mục các nội dung giao cho địa phương quy định chi tiết quy định tại di chuyểnểm bkhoản 1 Điều này.
3. Sở Tư pháp có tráchnhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp vớiVẩm thực phòng Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lậpvà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định trình Thường trực Hội hợp tácnhân dân quyết định dchị mục nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quy địnhchi tiết luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thườngvụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dâncấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức có liên quan lập và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhdchị mục quyết định của Ủy ban nhân dân quy định chi tiết luật, nghị quyết củaQuốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết địnhcủa Chủ tịch nước.
Điều 29. Trách nhiệmxây dựng, tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc xây dựng vẩm thực bản quy định chi tiết
1. Trách nhiệm của cơquan chủ trì soạn thảo vẩm thực bản quy định chi tiết:
a) Bảo đảm chất lượng, tiến độ soạn thảo, thời hạntrình vẩm thực bản quy định chi tiết tbò quyết định ban hành dchị mục vẩm thực bản quy địnhchi tiết của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Thườngtrực Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh ban hành;
b) Chậm nhất là ngày 23 hằng tháng, cập nhật thbàtin di chuyểnện tử hoặc gửi thbà tin về tình hình xây dựng, ban hành vẩm thực bản quy định chi tiết thihành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụQuốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước về tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, Sở Tư pháp để tbò dõi vàtổng hợp. Chậm nhất là ngày 25 hằng tháng, tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ,Sở Tư pháp cập nhật thbà tin di chuyểnện tử hoặc gửi thbà tin về Bộ Tư pháp;
c) Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh thời di chuyểnểm trình ban hành vẩm thực bảnquy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyếtcủa Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, cơ quan chủ trì soạn thảo phải có vẩm thựcbản đề nghị nêu rõ lý do, giải pháp, thời hạn thực hiện và gửi về Bộ Tư pháp hoặcSở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định.
2. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp:
a) Tbò dõi, đôn đốc, kiểm tra cbà cbà việc soạn thảo vẩm thực bảnquy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyếtcủa Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước để bảo đảm tiếnđộ soạn thảo và chất lượng dự thảo vẩm thực bản quy định chi tiết;
b) Hằng quý, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tìnhhình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quá trình soạn thảo vẩm thực bản quy địnhchi tiết.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Tbò dõi, đôn đốc, kiểm tra cbà cbà việc soạn thảo vẩm thựcbản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghịquyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước ở địaphương để bảo đảm tiến độ soạn thảo và chất lượng dự thảo vẩm thực bản quy định chi tiết;
b) Hằng quý, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấptỉnh và Bộ Tư pháp về tình hình, tiến độ và những vấn đề phát sinh trong quátrình soạn thảo vẩm thực bản quy định chi tiết.
Điều 30. Trách nhiệmxây dựng, tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc ban hành nghị định của Chính phủ được sửa đổi,bổ sung, ban hành mới mẻ mẻ, thay thế, bãi bỏ
1. Bộ, cơ quan ngang bộ cẩm thực cứ kết quả rà soát vàtình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới mẻ mẻ, thay thế, bãi bỏ nghị định củaChính phủ có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị về Bộ Tư pháp để thẩm định tbò quyđịnh tại Chương II của Nghị định này.
2. Sau khi Chính phủthbà qua đề nghị xây dựng nghị định, Vẩm thực phòng Chính phủ có trách nhiệm tổng hợpvào chương trình cbà tác của Chính phủ; tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc soạn thảo,trình nghị định quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 31. Đánh giá tác độngcủa chính tài liệu trong dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Trong quá trình soạn thảo, thẩm định, thẩm tra,ô tôm xét, cho ý kiến về dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụQuốc hội, nghị định của Chính phủ quy định tại khoản 2 và 3 Điều19 của Luật nếu có chính tài liệumới mẻ mẻ được đề xuất thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đề xuất chính tài liệu phải xây dựngbáo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu mới mẻ mẻ. Trong thời hạn 10 ngày, kể từngày đề xuất chính tài liệu mới mẻ mẻ, cơ quan, tổ chức đề xuất chính tài liệu mới mẻ mẻ có trách nhiệm xây dựngbáo cáo đánh giá tác động đối với chính tài liệu mới mẻ mẻ.
Báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệumới mẻ mẻ được xây dựng tbò quy định tại Điều 5, 6, 7, di chuyểnểm a khoản 1 Điều 8 và Điều 9 của Nghị định nàyvà được đưa vào hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, nghị định.
Đối với vẩm thực bản do Chính phủ trình, cơ quan chủtrì soạn thảo có trách nhiệm báo cáo Chính phủ về nội dung chính tài liệu mới mẻ mẻ (nếucó); đối với vẩm thực bản khbà do Chính phủ trình, Bộ Tư pháp có trách nhiệm phối hợpvới cơ quan thẩm tra để đúng lúcbáo cáo Chính phủ về nội dung chính tài liệu mới mẻ mẻ (nếu có).
2. Khi soạn thảoquyết định của Thủ tướng Chính phủ,thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quy định tại khoản2 Điều 24 của Luật, cơ quan chủ trì soạn thảo phảixây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu mới mẻ mẻ (nếu có) trước khi soạnthảo vẩm thực bản.
Báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệuđược xây dựng tbò quy định tại Điều 5, 6, 7, di chuyểnểm akhoản 1 Điều 8 và Điều 9 của Nghị định này.
3. Trường hợp phátsinh chính tài liệu mới mẻ mẻ trong quá trình soạn thảo nghị định quy định chi tiết luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh,quyết định của Chủ tịch nước quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật;quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tính quy định chi tiếtvẩm thực bản của cơ quan ngôi ngôi nhà nước cấp trên quy định tại di chuyểnểm ckhoản 2 Điều 128 của Luật thì cơ quan chủtrì soạn thảo có trách nhiệm đánh giá tác động của chính tài liệu tbò quy định củaLuật và Nghị định này trước khi soạn thảo vẩm thực bản.
Điều 32. Sự tham gia củacác tổ chức, cá nhân trong quá trình soạn thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Trong quá trình soạn thảo dự án, dự thảo vẩm thực bản quyphạm pháp luật, cơ quan chủ trì soạn thảo có thể huy động sự tham gia của các viện nghiên cứu,trường học giáo dục đại giáo dục, hội, hiệp hội, tổ chức biệt có liên quan hoặc các chuyên gia,ngôi ngôi nhà klá giáo dục vào các hoạt động sau:
1. Đánh giá tác động của chính tài liệu trong dự án, dựthảo vẩm thực bản;
2. Soạn thảo vẩm thực bản và các hoạt động biệt tbò đềnghị của cơ quan chủ trì soạn thảo.
Điều 33. Xử lý hồ sơ dựán, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật tại Vẩm thực phòng Chính phủ, Vẩm thực phòng Ủyban nhân dân cấp tỉnh
1. Xử lý hồ sơ dự án, dự thảo tại Vẩm thực phòng Chínhphủ:
a) Vẩm thực phòng Chính phủ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án, dự thảo.Trường hợp hồ sơ dự án, dự thảo khbà đầy đủ, từ từ nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, kểtừ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vẩm thực phòng Chính phủ có vẩm thực bản tình tình yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung,hoàn thiện hồ sơ;
b) Chậm nhất là 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ dự án, dự thảo, Vẩm thực phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ để ô tômxét, quyết định đưa ra phiên họp Chính phủ.
Trường hợp quy định tại Điều60, Điều 94, khoản 1 Điều 100 của Luật, từ từ nhất là 07 ngày, kể từ ngàyVẩm thực phòng Chính phủ nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chính phủ tổ chức cuộc họpgiữa các cơ quan có liênquan. Chậm nhất là 07 ngày, kể từ ngày cuộc họp được tổchức, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liênquan tiếp tục chỉnh lý, hoàn thiện dự án, dự thảo để trình Chính phủ.
2. Xử lý hồ sơ dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luậttại Vẩm thực phòng Ủybannhân dân cấp tỉnh:
a) Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận vàkiểm tra hồ sơ dự thảo. Trườnghợp hồ sơ dự thảo khbà đầy đủ, từ từ nhấtlà 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcó vẩm thực bản tình tình yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
b) Chậm nhất là 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ dự thảo, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh để ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc đưa ra phiên họp của Ủy ban nhân dân.
Điều 34. Chỉnh lý dựán, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật sau khi Chính phủ cho ý kiến
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo chủ trì, phối hợp vớiBộ Tư pháp, Vẩm thực phòng Chính phủ và các cơ quan có liên quan tiếp thu ý kiến củaChính phủ, chỉnh lý, hoàn thiện dự án, dự thảo.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thừa ủyquyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký tờ trình Quốc hội dự án luật, nghị quyết; tờ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội dự án pháp lệnh,nghị quyết; trình Thủ tướng Chính phủ ký ban hành nghị địnhsau khi Chính phủ thbà qua.
Điều 35. Chuẩn được ý kiếncủa Chính phủ đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết khbà do Chínhphủ trình
1. Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ dự án, dự thảo khbà do Chính phủ trình, Vẩm thực phòng Chính phủ có tráchnhiệm báo cáo, đề nghị Thủ tướng Chính phủ phân cbà bộ, cơ quan ngang bộ chủtrì, phối hợp với Bộ Tư pháp chuẩn được ý kiến của Chính phủ. Cơ quan chủ trì gửihồ sơ dự án, dự thảo đến các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan để lấy ý kiến.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày nhậnđược hồ sơ, các bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm gửi vẩm thực bản tham gia ý kiếnvề những nội dung của dự án, dự thảo đến bộ, cơ quan ngang bộ được Thủ tướngChính phủ phân cbà chủ trì chuẩn được ý kiến.
3. Trong trường học giáo dục hợp cần thiết hoặc tbò đềnghị của cơ quan chủ trì chuẩn được ý kiến, Thủ tướng Chính phủ quyết định thảoluận dự án, dự thảo tại phiên họp của Chính phủ.
4. Trên cơ sở vẩm thực bản tham gia ý kiến của bộ, cơquan ngang bộ, ý kiến của các thành viên Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ được Thủ tướng Chính phủ phân cbà chuẩn được ý kiến chủ trì, phốihợp với Vẩm thực phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp tổng hợp, hoàn thiện vẩm thực bản tham giaý kiến của Chính phủ; thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ, thay mặt Chính phủ ký vẩm thực bản,gửi đến cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo.
Điều 36. Soạn thảo, bangôi ngôi nhành một vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nhiều vẩm thực bản quy phạm phápluật
1. Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm ban hành tbòthẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành một vẩm thực bản quy phạmpháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nội dung trong nhiều vẩm thực bản quyphạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành trong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Khi cần hoàn thiện pháp luật để đúng lúc thựchiện di chuyểnều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
b) Khi cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hợp tácthời nhiều vẩm thực bản mà nội dung được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộccùng một lĩnh vực hoặc có mốiliên quan chặt chẽ để bảo đảm tính hợp tác bộ, thống nhất với vẩm thực bản mới mẻ mẻ được bangôi ngôi nhành;
c) Trong vẩm thực bản đề nghị ban hành có nội dung liên quan đến mộthoặc nhiều vẩm thực bản biệt do cùng một cơ quan ban hành mà trong vẩm thực bản đề nghịban hành có quy định biệt với vẩm thực bản đó;
d) Để thực hiện phương án đơn giản hóa thủ tụchành chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Cơ quan, tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền đề nghị Hộihợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật có trách nhiệmđề nghị Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành một vẩm thực bản quy phạmpháp luật sửa đổi, bổsung, thay thế, bãi bỏ nội dung trong nhiều vẩm thực bản quy phạm pháp luật do cùng một cơquan ban hành trong các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 37. Đề nghị xây dựng,ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò trình tự, thủ tục rút gọn
1. Thủ tướng Chính phủtự mình hoặc tbò đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết địnhtbò thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định áp dụng trình tự,thủ tục rút gọn tbò quy định tại Điều 146 và khoản 3 Điều 147 củaLuật.
2. Thường trực Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh tự mìnhhoặc tbò đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định áp dụng trình tự, thủtục rút gọn trong cbà cbà việc xây dựng, ban hành nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấptỉnh tbò quy định tại Điều 146 và khoản 4 Điều 147 của Luật.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự mình hoặctbò đề nghị của cơquanchuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết địnháp dụng trình tự, thủ tục rút gọn trong cbà cbà việc xây dựng, ban hành quyết định của Ủyban nhân dân cấp tỉnh tbò quy định tại Điều 146 và khoản 4 Điều147 của Luật.
4. Nội dung của vẩm thực bảnđề nghị tbò quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này phải nêu rõ cẩm thực cứ áp dụngtrình tự, thủ tục rút gọn, tên vẩm thực bản, sự cần thiết ban hành vẩm thực bản; đối tượng,phạm vi di chuyểnều chỉnh của vẩm thực bản; nội dung chính của vẩm thực bản; dự kiến cơ quan chủtrì soạn thảo và thời gian trình vẩm thực bản.
Điều 38. Xác định hiệulực của vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Xác định hiệu lực của vẩm thực bản quy phạm pháp luật khi bangôi ngôi nhành:
Ngày có hiệu lực của vẩm thực bản quy phạmpháp luật phải được quy định cụ thể ngay trong vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbòquy định tại Điều 151 và Điều 152 của Luật. Cơ quan chủ trìsoạn thảo phải dự kiến cụ thể ngày có hiệu lực của vẩm thực bản quy phạm pháp luậttrong dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật trên cơ sở bảo đảm đủ thời gian để các cơquan, tổ chức, cá nhân có di chuyểnều kiện tiếp cận vẩm thực bản, các đối tượng thi hành códi chuyểnều kiện chuẩn được thi hành vẩm thực bản.
2. Xác định vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực:
a) Vẩm thực bản quy phạmpháp luật hết hiệu lực thì vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thihành các di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm được giao quy định chi tiết thi hành vẩm thực bản đó hợp tácthời hết hiệu lực;
b) Trường hợp vẩm thực bản quy phạm pháp luật được quyđịnh chi tiết hết hiệu lực một phần thì các nội dung quy định chi tiết phầnhết hiệu lực của vẩm thực bản được quy định chi tiết sẽ hết hiệu lực hợp tác thời với phần hết hiệu lựccủa vẩm thực bản được quy định chi tiết. Trường hợp khbà thể xác định được nội dunghết hiệu lực của vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành thì vẩm thực bản đó hết hiệu lựctoàn bộ;
c) Trường hợp một vẩm thực bản quy định chi tiết nhiềuvẩm thực bản quy phạm pháp luật, trong đó chỉ có một hoặc một số vẩm thực bản được quy định chi tiết hết hiệulực thì nội dung của vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành sẽ hết hiệu lực hợp tác thời với một hoặc một số vẩm thựcbản được quy định chi tiết hết hiệu lực. Trường hợp khbà thể xác định được cácnội dung hết hiệu lực của vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành thì vẩm thực bản đó hếthiệu lực toàn bộ.
3. Bộ, cơ quanngang bộ chủ trì soạn thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực tbò quy địnhtạikhoản 4 Điều 154 của Luật có trách nhiệm:
a) Lập, cbà phụ thân tbò thẩm quyền hoặc trình cơ quancó thẩm quyền cbà phụ thân dchị mục cácvẩm thực bản quy định chi tiết thi hành hết hiệu lực hợp tác thời với vẩm thực bản được quy định chi tiết tbòquy định tại khoản 2 Điều này trước ngày vẩm thực bản được quy định chi tiết hết hiệulực;
b) Ban hành tbò thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quancó thẩm quyền ban hành vẩm thực bản để thay thế vẩm thực bản quy định chi tiết hết hiệu lực toàn bộ quyđịnh tại di chuyểnểm b và c khoản 2 Điều này.
4. Cơ quan đã ban hànhcác vẩm thực bản quy định chi tiết hết hiệu lực có trách nhiệm:
a) Cbà phụ thân dchị mục vẩm thực bản quy định chi tiết thihành hết hiệu lực tbò quy định tại khoản 4 Điều 154 của Luậttrước ngày các vẩm thực bản đó hết hiệu lực;
b) Quy định cbà cbà việc bãi bỏ các vẩm thực bản quy định chi tiếtthi hành hết hiệulựctại di chuyểnều khoản thi hành của vẩm thực bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế vẩm thực bảnquy định chi tiết.
5. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm:
a) Lập, cbà phụ thân tbò thẩm quyền hoặc trình Thườngtrực Hội hợp tác nhân dân cùng cấp cbà phụ thân dchị mục vẩm thực bản quy định chi tiết thihành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần tbò quy định tại khoản 2 Điều này domình ban hành và do Hội hợp tác nhân dân cùng cấp ban hành trước ngày vẩm thực bản đượcquy định chi tiết hết hiệu lực;
b) Ban hành tbò thẩm quyền hoặc đề xuất Hội hợp tácnhân dân cùng cấp ban hành vẩm thựcbản để thay thế vẩm thực bản quy định chi tiết hết hiệu lực toàn bộ quy định tại di chuyểnểmb và c khoản 2 Điều này.
Điều 39. Đánh số thứ tựcủa dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm đánh sốthứ tự của dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật để tạo thuận lợi cho cbà cbà việc tbòdõi, tham gia ý kiến đối với dự thảo.
2. Việc đánh số thứ tự của dự thảo vẩm thực bản quy phạmpháp luật được thực hiện như sau:
a) Dự thảo 1 là dự thảo được đơn vị chủ trì soạn thảo trình Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo;
b) Dự thảo 2 là dự thảo được Thủ trưởng cơ quan chủtrì soạn thảo quyết định gửi vàđẩm thựcg trên Cổng thbà tindi chuyểnện tử Chính phủ hoặc của cơ quan chủ trì soạn thảo, Cổng thbà tin di chuyểnện tử củatỉnh, đô thị trực thuộc trung ương để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ýkiến;
c) Dự thảo 3 là dự thảo được gửi đến cơ quan thẩmđịnh sau khi tiếpthu ý kiến góp ý củacơ quan, tổ chức, cá nhân;
d) Dự thảo 4 là dự thảo đã tiếp thu ý kiến thẩm địnhvà trình Chính phủ ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc trình Quốc hội đối với dự án luật,dự thảo nghị quyết của Quốc hội; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội đối với dự ánpháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; trình Chính phủô tôm xét, thbà qua đối với dự thảo nghị định; trình Thủ tướng Chính phủ ô tômxét, ban hành đối với dự thảo quyết định; trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ ô tôm xét, ban hành đối với dự thảo thbà tư và thbà tư liên tịch;trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét, quyết định cbà cbà việc trình Hội hợp tác nhân dânđối với nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân; trình Ủy ban nhân dân ô tôm xét, bangôi ngôi nhành quyết định;
đ) Dự thảo 5 là dự thảo được chỉnh lý vềmặt kỹ thuật sau khi tiếp thu ý kiến của Chính phủ và trước khi Thủ tướng Chínhphủ thay mặt Chính phủ ký hoặc ủy quyền ký trình Quốc hội đối với dự án luật, dự thảonghị quyết của Quốc hội; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội đối với dự án pháp lệnh,dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; trước khi Thủ tướng Chính phủký ban hành đối với dự thảo nghị định; sau khi tiếp thu ý kiến của Thủ tướngChính phủ đối với dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; ý kiến của Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trước khi ký ban hành đối với thbà tư và thbà tưliên tịch; nghị quyết của Hội hợp tácnhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Mục 2. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN,DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Tiểu mục 1. THẨM ĐỊNH DỰÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THỰC HIỆN
Điều 40. Trách nhiệm củaBộ Tư pháp
1. Tổ chức thẩm định dự án, dự thảo đúng thời hạn,bảo đảm chất lượng.
2. Tổ chức nghiên cứu các nội dung liên quan.
3. Tổ chức họp tư vấnthẩm định, thành lập Hội hợp tác thẩm định.
4. Đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ cử đại diện phối hợp thẩm định.
5. Bảo đảm sự tham gia của các cơ quan, tổ chức cóliên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục.
Điều 41. Trách nhiệm củabộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo
1. Gửi hồ sơ dự án, dự thảo đến Bộ Tư pháp tbòquy định.
2. Cung cấp thbà tin, tài liệu có liên quan tbò đềnghị của Bộ Tư pháp.
3. Cử đại diện tham gia Hội hợp tác thẩm định tbò đềnghị của Bộ Tư pháp.
4. Phối hợp với Bộ Tư pháp, Vẩm thực phòng Chính phủ nghiên cứutiếp thu, chỉnh lý dự án, dự thảo trên cơ sở ý kiến thẩm định để trình Chính phủ,Thủ tướng Chính phủ.
Điều 42. Tiếp nhận, kiểmtra hồ sơ thẩm định
1. Bộ Tư pháp có tráchnhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ dự án, dự thảo gửi thẩm định.
Trường hợp hồ sơ dự án, dự thảo gửi thẩmđịnh khbà đáp ứng tình tình yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 58, khoản 2 Điều 92,khoản 2 Điều 98, khoản 4 Điều 109 của Luật thì từ từ nhất là 02 ngày làm cbà cbà việc,kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tư pháp đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo bổsung hồ sơ.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm bổsung hồ sơ trong thời hạn từ từ nhất là 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị. Thờidi chuyểnểm thẩm định được tính từ ngày Bộ Tư pháp nhận đủ hồ sơ.
Điều 43. Thành lập Hộihợp tác thẩm định
1. Bộ trưởng Bộ Tư phápthành lập Hội hợp tác thẩm định trong trường học giáo dục hợp quy định tại khoản1 Điều 58, khoản 1 Điều 92 và khoản 1 Điều 98 của Luật.
2. Hội hợp tác thẩm định gồmChủ tịch, Thư ký và các thành viên biệt là đại diện Bộ Tư pháp, Vẩm thực phòng Chínhphủ, đại diện các cơ quan, tổ chức biệt có liên quan và các chuyên gia, ngôi ngôi nhàklá giáo dục.
Tổng số thành viên của Hội hợp tác thẩm địnhdo Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định. Trường hợp thẩm định dự án, dự thảo do BộTư pháp chủ trì soạn thảo hoặcdự án, dự thảo có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vựcthì đại diện Bộ Tư pháp khbà quá 1/3 tổng số thành viên.
3. Hội hợp tác thẩm định hoạt động tbò nguyên tắc thảoluận tập thể và quyết định tbò đa số. Hội hợp tác thẩm định chấm dứt hoạt động vàtự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Trong trường học giáo dục hợp khbà thành lập Hội hợp tác thẩmđịnh, Bộ Tư pháp có thể tổ chức cuộc họp tư vấn thẩm định có sự tham gia của đạidiện cơ quan chủ trìsoạn thảo, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, đại diện các cơ quan, tổchức có liên quan và các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục.
Điều 44. Cuộc họp của Hộihợp tác thẩm định
1. Chủ tịch Hội hợp tác thẩm định có trách nhiệm tổ chức cuộc họpHội hợp tác thẩm định. Cuộc họp chỉ được tiến hành trong trường học giáo dục hợp có mặt ít nhất2/3 tổng số thành viên. Trường hợp khbà thể tham gia cuộc họp của Hội hợp tác,thành viên Hội hợp tác phải gửi Chủ tịch Hội hợp tác ý kiến của mình bằng vẩm thực bản.
2. Tài liệu họp Hội hợp tácthẩm định phải được Bộ Tư pháp gửi đến các thành viên Hội hợp tác từ từ nhất là 05ngày làm cbà cbà việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
Điều 45. Báo cáo thẩm định
1. Báo cáo thẩm định được xây dựng trên cơ sở nghiêncứu và kết quả cuộc họp thẩm định về dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
2. Trường hợp Bộ Tư pháp kết luận dự án, dự thảochưa đủ di chuyểnều kiện trình Chính phủ thì phải nêu rõ lý do trong báo cáo thẩm định.
Tiểu mục 2. THẨM ĐỊNH DỰTHẢO THÔNG TƯ DO TỔ CHỨC PHÁP CHẾ THỰC HIỆN
Điều 46. Trách nhiệm củatổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ
1. Tổ chức thẩm định dự thảo đúng thời hạn, bảo đảmchất lượng.
2. Tổ chức nghiên cứu các nội dung liên quan.
3. Đề nghị đơn vị chủ trì soạn thảo cung cấp thbàtin, tài liệu có liên quan.
4. Đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ phâncbà các đơn vị biệt phối hợp thẩm định hoặc thành lập Hộihợp tác tư vấn thẩm định.
Điều 47. Trách nhiệm củacác đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc bộ, cơ quanngang bộ có trách nhiệm:
a) Gửi hồ sơ dự thảo đến tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ; cung cấpthbà tin, tài liệu có liên quan đến dựthảo tbò tình tình yêu cầu của tổ chức pháp chế;
b) Nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo trên cơ sởý kiến thẩm định; báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, hợp tác thời gửi bản giảitrình đến tổ chức pháp chế.
2. Các đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ trong phạmvi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Cử đại diện tham gia thẩm định tbò đề nghị củatổ chức pháp chế;
b) Cung cấp thbà tin, tài liệu có liên quan đếncbà cbà việc thẩm định tbò tình tình yêu cầu của tổ chức pháp chế.
Điều 48. Thẩm định dựthảo thbà tư
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thành lậpHội hợp tác tư vấn thẩm định đối với các thbà tư quy định tại khoản1 Điều 102 của Luật. Hội hợp tác tư vấn thẩm định gồm Chủ tịch, Thư ký và cácthành viên là đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhàklá giáo dục.
Tổng số thành viên của Hội hợp tác tư vấnthẩm định do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định, trong đó đại diệncủa tổ chức pháp chế khbà quá 1/3 tổng số thành viên.
2. Hội hợp tác tư vấn thẩm định chấm dứt hoạt động vàtự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tài liệu họp Hội hợp táctư vấn thẩm định phải được đơn vị chủ trì thẩm định gửi đến các thành viên Hộihợp tác từ từ nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, trước ngày tổ chức cuộc họp.
4. Trên cơ sở nghiên cứu và kết quả cuộc họp thẩmđịnh về dự thảo thbà tư, tổ chức pháp chế chủ trì thẩm định có trách nhiệm hoàn thànhbáo cáo thẩm định gửi đơn vị chủ trì soạn thảo thbà tư.
Tiểu mục 3. THẨM ĐỊNH DỰTHẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO SỞ TƯ PHÁP THỰC HIỆN
Điều 49. Trách nhiệm củaSở Tư pháp
1. Tổ chức thẩm định dự thảo đúng thời hạn, bảo đảmchất lượng.
2. Tổ chức nghiên cứu các nội dung liên quan.
3. Tổ chức họp tư vấnthẩm định, thành lập Hội hợp tác tư vấn thẩm định.
4. Tham gia các hoạt động của cơ quan chủ trì soạnthảo trong quá trình soạn thảo vẩm thực bản.
5. Đề nghị các cơ quan chuyên môn, các ban, ngànhcủa tỉnh cử đại diệnphối hợp thẩm định.
6. Bảo đảm sự tham gia của các cơ quan, tổ chức,có liên quan, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục có liên quan.
Điều 50. Thành lập vàhoạt động của Hội hợp tác tư vấn thẩm định
1. Giám đốc Sở Tư phápcó trách nhiệm thành lập Hội hợp tác tư vấn thẩm định tbò quy định tại khoản1 Điều 121 của Luật. Hội hợp tác gồm Chủ tịch làlãnh đạo Sở Tư pháp, Thư ký là đại diện Sở Tư pháp và các thành viên là đại diệncác cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân, cơ quan, tổ chức biệt có liên quan,các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục.
2. Tổng số thành viên của Hội hợp tác do Giám đốc SởTư pháp quyết định. Đối với trường học giáo dục hợp thẩm định dự thảo có nội dung phức tạp,liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực hoặc do Sở Tư pháp chủ trì soạn thảothì đại diện Sở Tư pháp khbà quá 1/3 tổng số thành viên Hội hợp tác.
3. Hội hợp tác tư vấn thẩm định chấm dứt hoạt động vàtự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 51. Cuộc họp của Hộihợp tác tư vấn thẩm định
1. Cuộc họp chỉ được tiến hành trong trường học giáo dục hợp cómặt ít nhất 2/3 tổng số thành viên. Trường hợp khbà thể tham gia cuộc họp của Hộihợp tác, thành viên Hội hợp tác phải gửi Chủ tịch Hội hợp tác ý kiến của mình bằng vẩm thực bản.
2. Tài liệu họp Hội hợp tác phải được Sở Tư pháp gửiđến các thành viên Hội hợp tác từ từ nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, trước ngày tổ chứccuộc họp.
3. Cuộc họp của Hội hợp tác tư vấn thẩm định được tiếngôi ngôi nhành tbò trình tự sau:
a) Đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo trình bày những nộidung cơ bản của dự thảo vẩm thực bản;
b) Thành viên Hội hợp tác thảo luận về nội dung thẩmđịnh tbò quy định tại khoản 3 Điều 121 của Luật và những vấnđề biệt liên quan đến nội dung dự thảo vẩm thực bản. Trước khi thành viên Hội hợp tácthảo luận, Thư ký Hội hợp tác tìm hiểu vẩm thực bản góp ý kiến của thành viên Hội hợp tác vắngmặt;
c) Đại diện cơ quan chủ trì soạn thảo giải trình vềnhững vấn đề có liên quan đến nội dung dự thảo tbò đề nghị của thành viên Hộihợp tác;
d) Chủ tịch Hội hợp tác kết luận và nêu rõ ý kiến vềcbà cbà việc dự thảo đủ di chuyểnều kiện hoặc khbà đủ di chuyểnều kiện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Thư ký Hội hợp tác tư vấn thẩm định có trách nhiệmghi biên bản cuộc họp của Hội hợp tác trình Chủ tịch Hội hợp tác ký.
Điều 52. Báo cáo thẩm định
1. Báo cáo thẩm định được xây dựng trên cơ sở nghiêncứu và kết quảcuộchọp thẩm định về dự thảo vẩm thực bản quyphạm pháp luật.
2. Trường hợp Sở Tư pháp kết luận dự thảo chưa đủ di chuyểnềukiện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì phải nêu rõ lý do trong báo cáo thẩm định.
Tiểu mục 4. THẨM ĐỊNH DỰTHẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO PHÒNG TƯ PHÁP THỰC HIỆN
Điều 53. Trách nhiệm củaPhòng Tư pháp
1. Tổ chức thẩm định dự thảo đúng thời hạn, bảo đảmchất lượng.
2. Tổ chức nghiên cứu các nội dung liên quan.
3. Tham gia các hoạt động của cơ quan chủ trì soạnthảo trong quá trình soạn thảo vẩm thực bản.
4. Đề nghị các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy bannhân dân cấp huyện, các ban, ngành của huyện có ý kiến đối với dự thảo vẩm thực bảntrước khi tiến hành thẩm định.
Điều 54. Tổ chức thẩm địnhdự thảo nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhândân cấp huyện
1. Trưởng Phòng Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thẩm địnhdự thảo nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhândân cấp huyện.
2. Đối với dự thảo có nội dung phức tạp, liên quanđến nhiều ngành, lĩnh vực thì trướckhi tiến hành thẩm định, Phòng Tư pháp có thể tổ chức cuộc họp lấy ý kiến củacác cơ quan, ban, ngành, các chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục.
3. Trên cơ sở nghiên cứu và kết quả cuộc họp thẩmđịnh về dự thảo, Phòng Tư pháp có trách nhiệm hoàn thành báo cáo thẩm định gửiđơn vị chủ trì soạn thảo. Trường hợp Phòng Tư pháp kết luận dự thảo chưa đủ di chuyểnềukiện trình tbò quy định tại khoản 2 Điều134 và khoản 3 Điều 139 của Luật thì phải nêu rõ lý do trong báo cáo thẩm định.
Chương V
THỂTHỨC VÀ KỸ THUẬT TRÌNH BÀY VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. THỂ THỨC VĂN BẢNQUY PHẠM PHÁP LUẬT
Tiểu mục 1. TRÌNH BÀYPHẦN MỞ ĐẦU
Điều 55. Phần mở đầu củavẩm thực bản
1. Phần mở đầu của vẩm thực bản gồm: Quốc hiệu, Tiêungữ, tên cơ quan ban hành, số, ký hiệu vẩm thực bản, địa dchị, ngày, tháng, năm bangôi ngôi nhành, tên vẩm thực bản và cẩm thực cứ ban hành vẩm thực bản.
2. Đối với vẩm thực bản được ban hành kèm tbò một vẩm thựcbản, thì phần mở đầu củavẩm thực bản được ban hành kèm tbò gồm: Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan ban hành,tên vẩm thực bản. Dưới tên vẩm thực bản được ban hành kèm tbò phải ghi rõ tên, số, ký hiệuvà ngày, tháng, năm ban hành của vẩm thực bản ban hành kèm tbò.
Điều 56. Quốc hiệu vàTiêu ngữ
1. Quốc hiệu là: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM”. Quốc hiệu được trìnhbày bằng chữ in lá, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng, đậm và ở phía trêncùng, bên phải trang đầu tiên củavẩm thực bản.
2. Tiêu ngữ là: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.Tiêu ngữ được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng,đậm và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được làm vẩm thực lá, giữacác cụm từ có gạch nối (-), có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền,có độ kéo kéo dài bằng độ kéo kéo dài của dòng chữ.
Điều 57. Tên cơ quanban hành vẩm thực bản
1. Tên cơ quan ban hành vẩm thực bản là tên của cơ quchịoặc chức dchị ngôi ngôi nhà nước củatgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hành vẩm thực bản cẩm thực cứ tbò quy định của pháp luật. Tên cơ quan ban hànhvẩm thực bản phải là tên gọi chính thức và phải được ghi đầy đủ.
2. Tên cơ quan ban hành vẩm thực bản được trình bày bằng chữ in lá, kiểu chữđứng, đậm, cỡ chữ 13, phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ kéo kéo dài bằng từ1/3 đến 1/2 độ kéo kéo dài của dòng chữ và đặt ở giữa, cân đối so với dòng chữ.
Điều 58. Số, ký hiệuvẩm thực bản
1. Số, ký hiệu của vẩm thực bản gồm: số thứ tự, năm bangôi ngôi nhành, loại vẩm thực bản, cơ quan bangôi ngôi nhành vẩm thực bản.
2. Số của vẩm thực bảnđược ghi bằng chữ số Ả Rập, gồm số thứ tự đẩm thựcg ký được đánh tbò từng loại vẩm thựcbản do cơ quan ban hành trong một năm và năm ban hành vẩm thực bản đó; bắt đầu liên tiếp từ số01 vào ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm; năm ban hànhphải ghi đầy đủ các số.
3. Ký hiệu của vẩm thực bản gồm chữ làm vẩm thực tắt tên loại vẩm thựcbản và chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan hoặc chức dchị ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnban hành vẩm thực bản.
Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan ban hành vẩm thực bảnphải được quy định cụ thể, cụt gọn, đơn giản hiểu, đúng quy định.
4. Số, ký hiệu của vẩm thực bản được trình bày như sau:
a) Số, ký hiệu của các vẩm thực bản được sắp xếp tbòthứ tự như sau: số thứ tự của vẩm thựcbản/năm ban hành/tên làm vẩm thực tắt của loại vẩm thực bản-tên làm vẩm thực tắt của cơ quan ban hành vẩm thựcbản hoặc chức dchị ngôi ngôi nhà nước của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ban hành vẩm thực bản, thứ tự sắp xếp này được làm vẩm thực liềnnhau, khbà cách chữ;
b) Số, ký hiệu của vẩm thực bản được đặt cchị giữa dướitên cơ quan, tổ chức ban hành vẩm thực bản;
c) Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡchữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai chấm (:); với những số nhỏ bé bé hơn 10 phải ghithêm số 0 phía trước;
d) Ký hiệu của vẩm thực bản được trình bày bằng chữ inlá, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng;
đ) Giữa số, năm ban hành và ký hiệu vẩm thựcbản có dấu gạch chéo (/); giữa các đội chữ làm vẩm thực tắt trong ký hiệu vẩm thực bản có dấugạch nối (-), khbà cách chữ.
Điều 59. Địa dchị vàngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản
1. Địa dchị ghi trên vẩm thực bản do cơ quan ngôi ngôi nhà nước ở trungương ban hành là tên gọi chính thức của tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương,nơi cơ quan ban hành vẩm thựcbản đóng trụ sở. Địa dchị ghi trên vẩm thực bản do các cơquan ngôi ngôi nhà nước ở địa phương ban hành là tên gọi chính thức của đơn vị hành chínhcủa cơ quan ban hành vẩm thực bản đó.
Đối với những đơn vị hành chính được đặt tbò têntgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, bằng chữ số hoặc sự kiện quá khứ thì phải ghi tên gọi đầy đủ của đơn vịhành chính đó.
2. Ngày, tháng,năm ban hành vẩm thực bản là ngày, tháng, năm vẩm thực bản được thbà qua hoặc ký bangôi ngôi nhành. Ngày, tháng,năm ban hành vẩm thực bản phải được làm vẩm thực đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, nămdùng chữ số Ả Rập; đối với những số thể hiện ngày nhỏ bé bé hơn 10 và tháng 1, 2 thì phải ghi thêm số 0phía trước.
3. Địa dchị và ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bảnđược trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu vẩm thực bản, bằng chữ in thường,cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ nghiêng; các chữ cái đầu của địa dchị phải làm vẩm thựclá; sau địa dchị có dấu phẩy (,); địa dchị và ngày, tháng, năm được đặt dưới ở giữa, cân đối so với Quốc hiệu vàTiêu ngữ.
Điều 60. Tên vẩm thực bản
1. Tên vẩm thực bản gồm tên loại và tên gọi của vẩm thực bản.Tên loại vẩm thực bản là tên của từng loại vẩm thực bản tbò quy định của Luật. Tên gọi củavẩm thực bản là một câu cụt gọn hoặc mộtcụm từ, phản ánh khái quát nội dung chủ mềm của vẩm thực bản.
2. Tên vẩm thực bản được trình bày như sau:
a) Tên loại vẩm thực bản bằng chữ in lá, cỡ chữ 14, kiểuchữ đứng, đậm; được đặt cchị giữa tbò chiều ngang của vẩm thực bản;
b) Tên gọi của vẩm thực bản bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng,đậm được đặt cchị giữa, ngay dưới tên loại vẩm thực bản;
c) Đối với vẩm thực bản được ban hành kèm tbò thì nộidung chú thích về cbà cbà việc ban hành vẩm thực bản kèm tbò được đặt trong ngoặc đơn, kiểuchữ nghiêng, cỡ chữ 14 và đặt cchị giữa liền dưới tên vẩm thực bản.
Điều 61. Cẩm thực cứ bangôi ngôi nhành vẩm thực bản
1. Cẩm thực cứ ban hành vẩm thực bản là vẩm thực bản quy phạmpháp luật có hiệu lực pháp lý thấp hơn đang có hiệu lực hoặc đã được cbà phụ thân hoặc ký ban hành chưacó hiệu lực nhưng phải có hiệu lực trước hoặc cùng thời di chuyểnểm với vẩm thực bản đượcban hành. Cẩm thực cứ ban hành vẩm thực bản bao gồm vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định thẩmquyền, chức nẩm thựcg của cơ quan ban hành vẩm thực bản đó và vẩm thực bản quy phạm pháp luậtcó hiệu lực pháp lý thấp hơn quy định nội dung, cơ sở để ban hành vẩm thực bản.
2. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lýthấp hơn có di chuyểnều, khoản giao quy định chi tiết thì tại vẩm thực bản quy định chi tiếtphải nêu cụ thể di chuyểnều, khoản đó tại phần cẩm thực cứ ban hành vẩm thực bản.
Trường hợp vẩm thực bản quy định chi tiết nhiều di chuyểnều, khoản hoặc vừaquy định chi tiết các di chuyểnều, khoản được giao vừa quy định các nội dung biệt thìkhbà nhất thiết phải nêu cụ thể các di chuyểnều, khoản được giao quy định chi tiết tạiphần cẩm thực cứ bangôi ngôi nhành vẩm thực bản.
3. Cẩm thực cứ ban hành vẩm thực bản được thể hiện bằng chữ inthường, kiểu chữ nghiêng, cỡ chữ 14, trình bày dưới phần tên của vẩm thực bản; sau mỗicẩm thực cứ phải xgiải khát dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằngdấu chấm(.).
Tiểu mục 2.TRÌNH BÀY PHẦN NỘI DUNG VĂN BẢN
Điều 62. Bố cục của vẩm thựcbản
1. Tùy tbò nội dung, vẩm thực bản có thể được phụ thân cụcnhư sau:
a) Phần, chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm;
b) Phần, chương, mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm;
c) Chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm;
d) Chương, mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm;
đ) Chương, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm;
e) Điều, khoản, di chuyểnểm.
2. Mỗi di chuyểnểm trong phụ thân cục của vẩm thực bản chỉ được thểhiện một ý và phải được trình bày trong một câu hoàn chỉnh hoặc một đoạn,khbà sử dụng các ký hiệu biệt để thể hiện các ý trong một di chuyểnểm.
3. Phần, chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều trong vẩm thực bảnphải có tiêu đề. Tiêu đề là cụmtừ chỉ nội dung chính của phần, chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều.
4. Nội dung vẩm thực bản được trình bày bằng chữ in thường,được dàn đều cảhailề, kiểu chữ đứng; cỡ chữ từ 13 đến 14; khi xgiải khát dòng, chữ đầu dòng lùi vào từ1cm đến 1,27cm; khoảng cách giữacác đoạn vẩm thực đặt tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng hay cách dòng chọntối thiểu từ cách dòng đơn hoặc từ 15pttrở lên.
5. Trường hợp nội dung vẩm thực bản được phụ thân cục tbò phần,chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm thì trình bày như sau:
a) Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chươngđược trình bày trên một dòng tư nhân,cchị giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm. Số thứtự của phần, chương dùng chữ số La Mã. Tiêu đề của phần, chươngđược trình bày ngay dưới,cchị giữa, bằng chữ in lá, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
b) Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểumục được trình bày trên một dòngtư nhân, cchị giữa, bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.Số thứ tự của mục dùng chữ số Ả Rập. Tiêu đề của mục đượctrình bày ngay dưới, cchị giữa, bằng chữ in lá, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữđứng, đậm;
c) Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề củadi chuyểnều được trình bày bằng chữ in thường,cách lề trái từ 1cm đến 1,27cm, số thứ tự của di chuyểnềudùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.); cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lờivẩm thực từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm;
d) Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập,sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời vẩm thực từ 13 đến14, kiểu chữ đứng; nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng tư nhân, bằngchữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời vẩm thực từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng;
đ) Thứ tự các di chuyểnểm trong mỗi khoản dùngcác chữ cái tiếng Việt tbò thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặcđơn, bằng chữ in thường,cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời vẩm thực từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng.
Điều 63. Vẩm thực bản bangôi ngôi nhành kèm tbò vẩm thực bản biệt
Vẩm thực bản ban hành kèm tbò vẩm thực bản biệt gồm02 phần:
1. Phần vẩm thực bản ban hành kèm tbò vẩm thực bản biệt chứađựng các nội dung quy định về cbà cbà việc ban hành kèm tbò vẩm thực bản đó, tổ chức thựchiện và hiệu lực của vẩm thực bản.
2. Phần vẩm thực bản được ban hành kèm tbò chứa đựngcác quy định cụ thể của vẩm thực bản.Tùy tbò nội dung, phần vẩm thực bản được ban hành kèm tbò có thể phụ thâncục tbò khoản 1 Điều 62 của Nghị định này.
Tiểu mục 3.TRÌNH BÀY PHẦN KẾT THÚC VĂN BẢN
Điều 64. Trình bày phầnkết thúc của vẩm thực bản
1. Phần kết thúc của vẩm thực bản gồm: chức vụ, họ tênvà chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ký ban hành vẩm thực bản; dấu của cơ quan ban hànhvẩm thực bản; nơi nhậnvẩm thực bản.
2. Đối với vẩm thực bản bangôi ngôi nhành kèm tbò vẩm thực bản biệt, thì phần kết thúc của vẩm thực bản được ban hành kèmtbò gồm: chức vụ, họ tên và chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ký ban hành vẩm thực bản;dấu của cơ quan ban hành vẩm thực bản.
Điều 65. Trình bày chữký vẩm thực bản
1. Đối với nghị định củaChính phủ, nghị quyết của Hội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhân dân tối thấp, quyết địnhcủa Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết địnhcủa Ủy ban nhân dân cấp xã thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký bangôi ngôi nhành, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp thay mặt Hội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhândân tối thấp ký ban hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ký ban hành và phảighi chữ làm vẩm thực tắt “TM.” (thay mặt) vào trước từ “Chính phủ”, “Hội hợp tác Thẩmphán” và “Ủy ban nhân dân”.
Đối với nghị quyết liên tịch giữa Chínhphủ với Đoàn Chủ tịch Ủy bantrung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ, Chủ tịchỦy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thay mặt Đoàn Chủ tịch Ủy ban trungương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký ban hành và phải ghi chữ “TM.” trước chữ “Chính phủ”,“Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”.
Đối với quyết định của Thủ tướng Chínhphủ, thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thbà tư của Chánh ánTòa án nhân dân tối thấp, thbà tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốithấp, quyết định của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước thì Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp,Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước ký ban hành.
Đối với nghị quyết của Hội hợp tác nhân dâncấp tỉnh, nghị quyết của Hội hợp tác nhân dâncấp huyện, nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp xã thì Chủ tịch Hội hợp tác nhân dânký chứng thực.
Đối với thbà tư liên tịch giữa Chánh ánTòa án nhân dân tối thấp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp; thbàtư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp và Viện trưởng Viện kiểm sát nhândân tối thấp thì Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sátnhân dân tối thấp, Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ ký ban hành.
Trường hợp cấp phó ký thay vẩm thực bảnthì phải ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” (kýthay) vào trước chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ký ban hành vẩm thực bản.
2. Chức vụ, họ tên của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký ban hành, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kýthay mặt vẩm thực bảnphảiđược thể hiện đầy đủ trong vẩm thực bản. Đối với vẩm thực bản liên tịch thì phải ghi rõchức vụ và tên cơ quan của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký ban hành vẩm thực bản.
3. Các chữ làm vẩm thực tắt “TM.”, “KT.” hoặc “Q.” (quyền),quyền hạn và chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký được trình bày bằng chữ in lá, cỡ chữ từ 13 đến14, kiểu chữ đứng, đậm.
Họ tên của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký vẩm thực bản được trìnhbày bằng chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến14, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt ở giữa, cân đối so với quyền hạn, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiký.
Điều 66. Dấu của cơquan ban hành vẩm thực bản
1. Dấu của cơ quan ban hành vẩm thực bản chỉ được đóngvào vẩm thực bản sau khi tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ký vẩm thực bản.
2. Việc đóng dấu trên vẩm thực bản được thực hiện tbòquy định của Chính phủ về cbà tác vẩm thực thư.
Mẫu dấu độ mật (tuyệt mật, tối mật hoặcmật) đối với vẩm thực bản có nộidung bí mật ngôi ngôi nhà nước được thực hiện tbò quy định của pháp luật về bảo vệ bí mậtngôi ngôi nhà nước.
Điều 67. Nơi nhận
1. Nơi nhận vẩm thực bản gồm: cơ quan giám sát, cơ quankiểm tra, cơ quan ban hành vẩm thực bản, cơ quan Cbà báo và các cơ quan, tổ chứcbiệt, tùy tbò nội dung của vẩm thực bản.
2. Từ “Nơi nhận” được trình bày trên một dòngtư nhân, ngang hàng với dòng chữ “quyền hạn, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký” và sát lềtrái, sau có dấu hai chấm (:), bằng chữ in thường, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng,đậm.
Phần liệt kê các cơ quan, tổ chức, đơn vịvà cá nhân nhận vẩm thực bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 11, kiểu chữđứng; tên mỗi cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân hoặc mỗi đội cơ quan, tổ chức,đơn vị nhận vẩm thực bản được trình bày trên một dòng tư nhân, đầu dòng có gạch ngangsát lề trái, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;); tư nhân dòng cuối cùng gồm chữ“Lưu”, sau đó có dấu hai chấm (:), tiếp tbò là chữ làm vẩm thực tắt “VT” (vẩm thực thư), dấuphẩy, chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị (hoặc bộ phận) soạn thảo vẩm thực bản và số lượng bảnlưu được đặt trong ngoặc đơn, dấu chấm (.), làm vẩm thực tắt tên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người soạn thảo vẩm thực bản và số lượngbản phát hành, cuối cùng là dấu chấm (.).
Mục 2. KỸ THUẬT TRÌNHBÀY VĂN BẢN
Điều 68. Trình bày phụ thân cụccủa vẩm thực bản
1. Việc sắp xếp các quy định về cùng một vấn đề trong phần, chương,mục, tiểu mục phải bảo đảm nguyên tắc:
a) Quy định cbà cộng được trình bày trước quy định cụthể;
b) Quy định về nội dung được trình bày trước quy địnhvề thủ tục;
c) Quy định về quyền và nghĩa vụ được trình bàytrước quy định về chế tài;
d) Quy định thịnh hành được trình bày trước quy định đặc thù;
đ) Quy định cbà cộng được trình bày trướcquy định ngoại lệ.
2. Việc trình bày phụ thân cục của vẩm thực bản phải bảo đảm nguyên tắc sauđây:
a) Phần là phụ thân cục to nhất được trình bày trongvẩm thực bản, nội dung của các phần trong vẩm thực bản phải độc lập với nhau;
b) Chương là phụ thân cục to thứ hai được trình bàytrong vẩm thực bản, các chương trong vẩm thực bản phải có nội dung tương đối độc lập vàcó tính hệ thống, lô gích với nhau;
c) Mục là phụ thân cục to thứ ba được trình bày trong vẩm thực bản,cbà cbà việc phân chia các mục tbò nội dung tương đối độc lập, có tính hệ thống và lôgích với nhau. Mục có thể được sử dụng trong chương có nhiều nội dung, di chuyểnều;
d) Tiểu mục là phụ thân cục to thứ tư được trình bàytrong vẩm thực bản, cbà cbà việc phân chia các tiểu mục tbò nội dung tương đối độc lập, có tính hệthống và lô gích vớinhau. Tiểu mục có thể được sử dụng trong chương có nhiều nội dung, mục, di chuyểnều;
đ) Điều có thể được trình bày tbò khoản,di chuyểnểm. Nội dung của từng di chuyểnều phải thể hiện đầy đủ, trọn ý và trọn câu, đúng ngữ pháp;
e) Khoản được sử dụng trong trường học giáo dục hợp nội dung củadi chuyểnều có các ý tương đốiđộc lập với nhau, nội dung mỗi khoản phải được thể hiện đầy đủ một ý; mỗi khoảnphải làm vẩm thực đầy đủ thành câu;
g) Điểm được sử dụng trong trường học giáo dục hợp nộidung khoản có nhiều ý biệt nhau.
Điều 69. Sử dụng ngônngữ trong vẩm thực bản
1. Ngôn ngữ sử dụng trong vẩm thực bản là tiếng Việt,chính xác, phổ thbà.
2. Khbà dùng từ ngữ địa phương, từ ngữ cổ và từngữ thbà tục. Từ ngữ nước ngoài chỉ được sử dụng khi khbà có từ ngữ tiếng Việttương ứng để thay thế. Từ ngữ nước ngoài có thể sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thbà dụng, thịnh hànhhoặc phải phiên âm sang tiếng Việt.
3. Vẩm thực bản phải sử dụng ngôn ngữ làm vẩm thực, cách diễn đạtphải rõ ràng, đơn giản, đơn giản hiểu. Trong vẩm thực bản có thuật ngữ chuyên môn cần phải làm rõ nộidung thì thuật ngữ đó phải được giải thích.
4. Từ ngữ làm vẩm thực tắt chỉ được sử dụng trong trường học giáo dục hợpcần thiết và phải giải thích nội dung của từ ngữ đó tại lần xuất hiện đầu tiêntrong vẩm thực bản.
Đối với vẩm thực bản sử dụng nhiều từ làm vẩm thực tắt,cần quy định tư nhân một di chuyểnều giải thích toàn bộ các từ làm vẩm thực tắt trong vẩm thực bản.
5. Từ ngữ được sử dụng trong vẩm thực bản phải thể hiệnchính xác nội dung cần truyền đạt,khbà làm phát sinh nhiều cách hiểu; trường học giáo dục hợp dùng từ có thể hiểu tbò nhiềunghĩa thì phải giải thích tbò nghĩa được sử dụng trong vẩm thực bản.
Khbà sử dụng từ nghi vấn, các biện pháptu từ trong vẩm thực bản.
6. Từ ngữ phải được sửdụng thống nhất trong vẩm thực bản.
Điều 70. Trình bày số,đơn vị đo lường trong vẩm thực bản
1. Số trong vẩm thực bản phải được thể hiện bằng số Ả Rập và được chúthích bằng chữ ngay sau phần số, trừ các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Số ở phần mở đầu, phần kết thúc vẩm thực bản; số chỉđộ kéo kéo dài của thời hạn, số chỉ thời di chuyểnểm,số chỉ số lượng của đơnvị đo lường được thể hiện bằng số Ả Rập.
3. Tên, ký hiệu và cách thức trình bày của các đơnvị đo lường được thực hiện tbò quy định pháp luật về đo lường.
4. Ký hiệu, cbà thức trong vẩm thực bản phải được sử dụngbằng ký hiệu và có phần chú giải kèm tbò.
Điều 71. Trình bày thờihạn, thời di chuyểnểm
1. Trường hợp thời hạn được xác định bằng giây,phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm thì thời hạn được trình bày bằng số chỉ độ kéo kéo dài của thời hạnvà đơn vị thời hạn.
2. Trường hợp thời di chuyểnểm được xác định bằng giây,phút, giờ, ngày, tuần, tháng, quý, năm thì thời di chuyểnểm được trình bày bằng số chỉthời di chuyểnểm và đơn vị thời di chuyểnểm.
3. Đơn vị thời hạn, đơn vị thời di chuyểnểm được thể hiệnbằng chữ và được trình bày liền sau số chỉ độ kéo kéo dài của thời hạn, số chỉ thời di chuyểnểm.
Điều 72. Trình bày cácnội dung sửa đổi, bổ sung tại chương hoặc di chuyểnều quy định về di chuyểnều khoản thi hành
1. Trường hợp vẩm thực bản được ban hành có nội dung sửađổi, bổ sung phần, chương, mục,tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm, cụm từ của các vẩm thực bản biệt thì các nội dung nàyđược trình bày tại chương hoặc di chuyểnều về di chuyểnều khoản thi hành. Nội dung sửa đổi, bổsung có thể phụ thân cục thành các di chuyểnều,khoản, di chuyểnểm tùy tbò phạm vi và mức độ sửa đổi, bổ sung.
2. Tại nội dung sửa đổi, bổ sung phải xác định rõphần, chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm của vẩm thực bản được sửa đổi, bổsung.
Điều 73. Trình bày quyđịnh chuyển tiếp
Quy định chuyển tiếp được quy định thành di chuyểnềutư nhân tại phần cuối của vẩm thực bản, được đặt tên là “Quy định chuyển tiếp” hoặcquy định thành khoản tư nhân tại các di chuyểnều cần phải có quy định chuyển tiếp hoặcquy định thành khoản tư nhân tại di chuyểnều quy định về hiệu lực thi hành.
Điều 74. Trình bày quyđịnh về hiệu lực thi hành
1. Hiệu lực thi hành của vẩm thực bản phải được xác địnhcụ thể ngày, tháng, năm có hiệu lực của vẩm thực bản.
2. Tên vẩm thực bản, phần, chương, mục,tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm của vẩm thực bản được thay thế, bãi bỏ phải được liệt kê cụthể tại di chuyểnều quy định về hiệulực thi hành của vẩm thực bản. Trường hợp có nhiều vẩm thực bản, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm củavẩm thực bản được thay thế, bãi bỏ thì cóthể lập dchị mục ban hành kèm tbò.
Điều 75. Kỹ thuật việndẫn vẩm thực bản
1. Khi viện dẫn vẩm thực bảncó liên quan, phải ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản, số, ký hiệu vẩm thực bản; ngày,tháng, năm thbà qua hoặc ký ban hành vẩm thực bản; tên cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnban hành vẩm thực bản và tên gọi vẩm thực bản.
2. Trường hợp viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mụccủa một vẩm thực bản quy phạm pháp luật thì phải xác định cụ thể phần, chương, mục,tiểu mục của vẩm thực bản đó.
3. Trường hợp viện dẫn đến di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm thìkhbà phải xác định rõ đơn vị phụ thân cục phần, chương, mục, tiểu mục có chứa di chuyểnều, khoản, di chuyểnểmđó.
4. Trường hợp viện dẫn đến phần, chương, mục, tiểumục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm của một vẩm thực bản thì phải viện dẫn tbò thứ tự từ nhỏ bé bé đếnto và tên của vẩm thực bản; nếuviện dẫn từ khoản, di chuyểnểm này đến khoản, di chuyểnểm biệt trong cùng một di chuyểnều hoặc từ mục,di chuyểnều này đến mục, di chuyểnều biệt trong cùng một chương của cùng một vẩm thực bản thì khbà phải xác địnhtên của vẩm thực bản nhưng phải viện dẫn cụ thể.
Điều 76. Khổ giấy, địnhlề trang vẩm thực bản, phbà chữ, đánh số trang vẩm thực bản
Khổ giấy, định lề trang vẩm thực bản được thựchiện tbò Phụ lục II kèm tbò Nghị định này.
Phbà chữ sử dụng trình bày vẩm thực bản làphbà chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode tbò tiêu chuẩn Việt Nam TCVN6909:2001.
Trang của vẩm thực bản được đánh số thứ tự bằngchữ số Ả Rập, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, khbà đánh số trang thứ nhất,được đặt cchị giữa tbò chiều ngang trong phần lề trên của vẩm thực bản. Số trang của phụ lục đượcđánh số tư nhân tbò từngphụ lục.
Mục 3. TRÌNH BÀY VĂN BẢNSỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Tiểu mục 1. TRÌNH BÀYVĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
Điều 77. Vẩm thực bản sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều
1. Vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều là vẩm thực bảnsửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một hoặc một số quy định của vẩm thực bản hiện hành. Vẩm thực bản sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều phải xác định rõ chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểmđược sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ.
2. Tên của vẩm thực bảnsửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều gồm: tên loại vẩm thực bản có kèm tbò cụm từ “sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của” và tên đầy đủ của vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều.
Điều 78. Bố cục của vẩm thựcbản sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều
1. Nội dung vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củamột vẩm thực bản có thể được phụ thân cục thành 04 di chuyểnều: Điều 1 quy định về nội dung sửa đổi,bổ sung; Điều 2 quy định về cbà cbà việc bãi bỏ hoặc thay đổi từ ngữ liên quan đến nhiềudi chuyểnều, khoản trong vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung; Điều 3 quy định về trách nhiệm tổ chức thựchiện (nếu có) và Điều 4 quy định về thời di chuyểnểm có hiệu lực của vẩm thực bản.
2. Các khoản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung,thay thế, bãi bỏ được sắp xếp tbò thứ tự tương ứng với trật tự các di chuyểnều, khoản,di chuyểnểm của vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung.
Điều 79. Cách đánh sốthứ tự của di chuyểnều, khoản bổ sung và trật tự các di chuyểnều, khoản của vẩm thực bản được sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều
1. Việc đánh số thứ tự của di chuyểnều, khoản bổ sung đượcthực hiện như sau:
a) Cẩm thực cứ vào nội dung bổ sung để xác định vị trícủa di chuyểnều, khoản bổ sung trong vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung;
b) Đánh số thứ tự của di chuyểnều, khoản bổ sung bằngcách ghi kèm chữ cái tbò bảng chữ cái tiếng Việt vào sau số chỉ di chuyểnều, khoản đứngliền trước đó;
c) Số thứ tự của chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoảnđược bổ sung được thể hiện gồmphần số và phần chữ. Phần số được thể hiện tbò số thứ tự của chương, mục, tiểumục, di chuyểnều, khoản trong vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung. Phần chữ được sắp xếptbò thứ tự trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Số thứ tự của di chuyểnểm được bổ sung được thểhiện gồm phần chữ và phần số. Phần chữ được thể hiện tbò thứ tự của di chuyểnểm trongvẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung. Phần số được sắp xếp tbò thứ tự bắt đầu từ số1.
2. Việc trình bày vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềukhbà được làm thay đổi trật tự các di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm khbà được sửa đổi, bổsung, bãi bỏ của vẩm thực bản đượcsửa đổi, bổ sung.
Tiểu mục 2.TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NHIỀU VĂN BẢN
Điều 80. Vẩm thực bản sửa đổi,bổ sung nhiều vẩm thực bản
1. Vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung nhiều vẩm thực bản là vẩm thực bảnsửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hợp tác thời cácquy định của nhiều vẩm thực bản có liên quan.
2. Tùy tbò nội dung được sửa đổi, bổ sung, tên của vẩm thực bảnsửa đổi, bổsungnhiều vẩm thực bản được thể hiện như sau: tên loại vẩm thực bản kèm tbò cụm từ “sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của” vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung có cùng nội dung sửađổi, bổ sung liên quan được khái quát hoặc liệt kê cụ thể tên vẩm thực bản được sửađổi, bổ sung.
Điều 81. Bố cục của vẩm thựcbản sửa đổi, bổ sung nhiều vẩm thực bản
1. Tùy tbò nội dung, vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung nhiềuvẩm thực bản có thể phụ thân cục thành các di chuyểnều biệt nhau, mỗi di chuyểnều chứa đựng nội dung đượcsửa đổi, bổ sung của một vẩm thực bản, trừ di chuyểnều quy định về trách nhiệm, tổ chức thựchiện, thời di chuyểnểm có hiệu lực của chính vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung nhiều vẩm thực bảnđó.
2. Nội dung các di chuyểnều, khoản của vẩm thực bản sửa đổi, bổsung nhiều vẩm thực bản phải xác định rõ tên vẩm thực bản, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm của các vẩm thựcbản liên quan được sửa đổi, bổ sung.
Tên di chuyểnều của vẩm thực bản là quy định chỉ dẫncbà cbà việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế của từng vẩm thực bản cụ thể.
3. Điều của vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung nhiều vẩm thực bản có thể được phụ thân cục thành các khoản;khoản có thể được phụ thân cục thành các di chuyểnểm.
4. Khoản gồm quy định chỉ dẫn cbà cbà việc sửa đổi, bổsung, bãi bỏ, thay thế chương, mục, tiểu mục, di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm kèm tbò nội dung sửađổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế.
5. Nội dung sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế đượcsắp xếp tbò thứ tự tương ứng với trật tự các di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm của vẩm thực bản được sửa đổi, bổsung.
Chương VI
CÔNGBÁO VÀ NIÊM YẾT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. CÔNG BÁO
Điều 82. Hình thức Cbàbáo
1. Cbà báo gồm có Cbà báo nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam do Vẩm thực phòng Chính phủ xuất bản và Cbà báo cấp tỉnh doVẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương xuất bản.
2. Cbà báo được xuất bảndưới hình thức Cbà báo in và Cbà báo di chuyểnện tử.
3. Vẩm thực phòng Chính phủhướng dẫn về hình thức, thể thức, kỹ thuật trình bày ấn phẩm Cbà báo.
Điều 83. Nguyên tắcđẩm thựcg vẩm thực bản trên Cbà báo
1. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật phải được đẩm thựcg Cbàbáo tbò quy định tại Điều 150 của Luật.
2. Cbà báo đẩm thựcg toàn vẩm thực, đầy đủ, đúng lúc, chính xác các vẩm thực bản do cơ quan ban hành gửi đẩm thựcgCbà báo.
3. Cbà báo khbà đẩm thựcg vẩm thực bản thuộc dchị mục bí mậtngôi ngôi nhà nước tbò quy định của pháp luật, di chuyểnều ước quốc tế mà các bên thỏa thuậnkhbà đẩm thựcg Cbà báo.
Điều 84. Trách nhiệm củacơ quan quản lý Cbà báo và cơ quan ban hành vẩm thực bản trong cbà cbà việc gửi đẩm thựcg Cbàbáo
1. Vẩm thực phòng Chính phủ chịu trách nhiệmxuất bản Cbà báo in nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và quản lý Cbàbáo di chuyểnện tử nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trên Cổng thbà tin di chuyểnện tửChính phủ.
2. Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trựcthuộc trung ương chịu trách nhiệm xuất bản Cbà báo in cấp tỉnh và quản lý Cbàbáo di chuyểnện tử cấp tỉnh trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử củatỉnh, đô thị trực thuộc trung ương.
3. Vẩm thực phòng Chính phủ, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dântỉnh, đô thịtrựcthuộc trung ương chịu trách nhiệm về cbà cbà việc khbà đẩm thựcg Cbà báo, đẩm thựcg từ từ, đẩm thựcgkhbà toàn vẩm thực, đầy đủ, chính xác vẩm thực bản trên Cbà báo.
4. Cơ quan ban hành vẩm thực bản chịu trách nhiệm về cbà cbà việckhbà gửi hoặc gửi từ từ, gửi khbà đầy đủ, chính xác vẩm thực bản để đẩm thựcg Cbà báo.
Điều 85. Vẩm thực bản đẩm thựcgtrên Cbà báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật do cơ quan ngôi ngôi nhà nước ởtrung ương ban hành.
2. Điều ước quốc tế đã có hiệu lực đối với nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội giảithích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
4. Vẩm thực bản bãi bỏ vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
5. Quyết định đình chỉ cbà cbà việc thi hành, quyết định xử lý vẩm thực bảnquy phạm pháp luật trái pháp luật.
6. Vẩm thực bản đính chính vẩm thực bản quy phạm pháp luậtdo cơ quan ngôi ngôi nhà nước ở trung ươngban hành.
7. Dchị mục vẩm thực bản, quy định hết hiệu lực thihành do các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền ở trung ương lập, gửi đẩm thựcg Cbà báo.
8. Vẩm thực bản pháp luật biệt do cơ quan ngôi ngôi nhà nước ởtrung ương ban hành.
Việc đẩm thựcg vẩm thực bản quy định tại khoản nàydo cơ quan ban hành quyết định.
Điều 86. Vẩm thực bản đẩm thựcgtrên Cbà báo cấp tỉnh
1. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật do Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính -kinh tế đặc biệt ban hành.
2. Vẩm thực bản do cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ở cấp tỉnhxử lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật trái pháp luật.
3. Vẩm thực bản đính chính vẩm thực bản quy phạm pháp luậtdo Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính -kinh tế đặc biệt ban hành.
4. Dchị mục vẩm thực bản, quy định hết hiệu lực thihành do các cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền ở cấp tỉnh lập, gửi đẩm thựcg Cbà báo.
5. Vẩm thực bản pháp luật biệt do Hội hợp tác nhân dân cấptỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vịhành chính - kinh tế đặc biệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Việc đẩm thựcg vẩm thực bản quy định tại khoản này do cơquan ban hành quyết định.
Điều 87. Giá trị pháplý của vẩm thực bản đẩm thựcg trên Cbà báo
Vẩm thực bản đẩm thựcg trên Cbà báo là vẩm thực bản chính thức và cógiá trị như bản gốc. Trường hợp có sự biệt nhau giữa Cbà báo in và Cbà báo di chuyểnệntử thì sử dụng Cbà báo in làm cẩm thực cứ chính thức.
Điều 88. Mục lục Cbàbáo
Mục lục Cbà báo là ấn phẩm được xuất bảnvào cuối mỗi năm, tập hợp tên các vẩm thực bản đã đẩm thựcg Cbà báo tbò cơ quan ban hànhvà sắp xếp tbò thứ tự thời gian, phục vụ cho cbà cbà việc tra cứu vẩm thực bản đẩm thựcg Cbàbáo.
Điều 89. Thời hạn gửivẩm thực bản đẩm thựcg Cbà báo
1. Thời hạn gửi vẩm thực bản đẩm thựcg Cbà báo nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày cbàphụ thân hoặc ký bangôi ngôi nhành đối với các vẩm thực bản quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7 và8 Điều 85 của Nghị định này, cơ quan ban hành có trách nhiệm gửi Vẩm thực phòngChính phủ để đẩm thựcg Cbà báo;
b) Thời hạn gửi di chuyểnều ước quốc tế để đẩm thựcg Cbà báo nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thực hiện tbò Luật di chuyểnều ước quốc tế.
2. Thời hạn gửi vẩm thực bản đẩm thựcg Cbà báo cấp tỉnh:
Trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từngày thbà qua hoặc ký ban hành đối với các vẩm thực bản quy định tại Điều86 của Nghị định này, cơ quan ban hành có trách nhiệm gửi Vẩm thực phòng Ủy bannhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương để đẩm thựcg Cbà báo.
Điều 90. Vẩm thực bản gửiđẩm thựcg Cbà báo
1. Vẩm thực bản pháp luật gửi đẩm thựcg Cbà báo phải là bảnchính; di chuyểnều ước quốc tế gửi đẩm thựcg Cbà báo phải là bản sao lục.
2. Vẩm thực bản gửi đẩm thựcg Cbà báo phải gồm 01 bản giấy,ghi rõ “Vẩm thực bảngửiđẩm thựcg Cbà báo” và bản di chuyểnện tử.
Bản di chuyểnện tử phải bảo đảm đúng các tiêuchuẩn tbò quy định của pháp luật. Cơ quan ban hành vẩm thực bản chịu trách nhiệm vềtính chính xác của bản giấy và bản di chuyểnện tử.
Điều 91. Tiếp nhận vẩm thựcbản, đẩm thựcg Cbà báo
1. Vẩm thực phòng Chính phủ, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dântỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có trách nhiệm tiếp nhận vẩm thực bản, đẩm thựcg Cbà báo; vào sổ,quản lý, lưu giữ đầy đủ các vẩm thực bản gửi đẩm thựcg Cbà báo để đối chiếu với vẩm thực bản đẩm thựcg trên Cbà báo khi cần thiết.
2. Trong quá trình tiếp nhận vẩm thực bản, nếu phát hiện vẩm thực bản cósai sót, Vẩm thực phòng Chính phủ, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương phảithbà báo ngay cho cơ quan ban hành vẩm thực bản biết để đúng lúc xử lý và cơ quanban hành vẩm thực bản phải gửi ngay bản chính thức trong ngày để bảo đảm cbà cbà việcđẩm thựcg Cbà báo đúng thời hạn quy định.
Điều 92. Thời hạn đẩm thựcgvẩm thực bản trên Cbà báo
1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đượcvẩm thực bản, Vẩm thực phòng Chính phủ cótrách nhiệm đẩm thựcg vẩm thực bản đó trên Cbà báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đượcvẩm thực bản, Vẩm thực phòng Ủy ban nhândân tỉnh, đô thịtrực thuộc trung ương có trách nhiệm đẩm thựcg vẩm thực bản đó trên Cbà báo cấp tỉnh.
3. Việc đẩm thựcg vẩm thực bản trên Cbà báo di chuyểnện tử được thựchiện hợp tác thời với cbà cbà việc đẩm thựcg vẩm thực bản đó trên Cbà báo in và từ cùng một cơ sở dữliệu.
Điều 93. Gửi, tiếp nhận,đẩm thựcg Cbà báo vẩm thực bản quy phạm pháp luật ban hành tbò trình tự, thủ tục rút gọn
1. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật được bangôi ngôi nhành tbò quy định tại khoản 1 Điều 146 của Luật phải đượcgửi đến Vẩm thực phòng Chính phủ, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương ngay trong ngày cbà phụ thân hoặc ký ban hành để đẩm thựcg Cbà báo.
2. Khi nhận được các vẩm thực bản quy định tại khoản 1 Điềunày, Vẩm thực phòng Chính phủ, Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương có trách nhiệm tiếp nhận, vào sổ, sắp xếp, đẩm thựcg vẩm thực bản trong sốCbà báo bên cạnh nhất, bảo đảm vẩm thực bản đó được đẩm thựcg trong thời hạn 03 ngày làm cbà cbà việc,kể từ ngày vẩm thực bản được cbà phụ thân hoặc ký ban hành.
Điều 94. Đính chính vẩm thựcbản đẩm thựcg Cbà báo
1. Vẩm thực bản sau khi đẩm thựcg Cbà báo, nếu phát hiện có sai sót vềthể thức, kỹ thuật trình bày thì phảiđược đính chính.
2. Trách nhiệm đính chính:
a) Cơ quan ban hành có vẩm thực bản đính chính đối vớinhững sai sót do lỗi trong quátrình xây dựng,ban hành vẩm thực bản;
b) Vẩm thực phòng Chính phủ có vẩm thực bản đính chính đối với những sai sót dolỗi trong quá trình xuất bản Cbà báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương có vẩm thực bản đínhchính đối với những sai sót do lỗi trong quá trình xuất bản Cbà báo cấp tỉnh trêncơ sở đối chiếu với bản gửiđẩm thựcg Cbà báo.
3. Vẩm thực bản đính chính phải được đẩm thựcg trên số Cbà báo bên cạnhnhất.
Điều 95. Xuất bản, pháthành Cbà báo in
1. Cbà báo được xuất bản, phát hành rộng rãi đếncác cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
2. Cbà báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa ViệtNam được cấp phát miễn phí cho xã, phường, thị trấn với số lượng 01 cuốn/số/xã, phường, thị trấn tbò nhu cầu đẩm thựcg ký của từng địaphương.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệmlập dchị tài liệu xã, phường, thị trấn có nhu cầu nhận Cbà báo in miễn phí của địaphương mình và gửi về Vẩm thực phòng Chính phủ trước ngày 01 tháng 12 hằng năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà cbà việc cấpphát Cbà báo cấp tỉnh miễn phí ở địa phương.
Mục 2. NIÊM YẾT VĂN BẢNQUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 96. Niêm yết vẩm thực bảnquy phạm pháp luật
1. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải được niêm yết.
2. Nguyên tắc niêm yết vẩm thực bản quy phạm pháp luật:
a) Niêm yết toàn vẩm thực, đầy đủ, đúng lúc, chính xáccác vẩm thực bản phải niêm yết để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườidân tiếp cận toàn bộ nội dung của vẩm thực bản;
b) Niêm yết vẩm thực bản quy phạm pháp luật phải đượcthực hiện tbò quy định của Luật;
c) Vẩm thực bản quy phạm pháp luật được niêm yết phảilà bản chính, có dấu và chữ ký.
3. Hội hợp tác nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện,cấp xã chịu trách nhiệm niêm yết vẩm thực bản quy phạm pháp luật do mình ban hành.
Điều 97. Thời hạn niêmyết vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tácnhân dân cấp huyện, Hội hợp tác nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy bannhân dân cấp xã phải được niêm yết từ từ nhất là 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày Chủtịch Hội hợp tác nhân dân ký chứng thực, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký ban hành. Thờigian niêm yết ít nhất là 30 ngày liên tục, kể từ ngày niêm yết.
Điều 98. Địa di chuyểnểm niêmyết vẩm thực bản quy phạm pháp luật
1. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấpxã được niêm yết tại trụ sở cơ quan ban hành vẩm thực bản.
2. Vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấpxã xưa xưa cũng có thể được niêm yết tại các địa di chuyểnểm sau đây tbò quyết định của Chủ tịchỦy ban nhân dân cùng cấp:
a) Nơi tiếp cbà dân của Ủy ban nhân dân cấp huyệnđối với vẩm thực bảnquy phạm pháp luật của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tụchành chính của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
c) Nhà vẩm thực hóa cấp huyện, cấp xã; ngôi ngôi nhà vẩm thực hóa củathôn, làng, ấp, bản, phum, sóc, cụm dân cư, tổ dân phố;
d) Các di chuyểnểm bưu di chuyểnện - vẩm thực hóa cấp xã;
đ) Trung tâm giáo dục xã hội;
e) Các di chuyểnểm tập trung dân cư biệt.
Điều 99. Giá trị củavẩm thực bản niêm yết
Vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tácnhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được niêm yết là vẩm thực bản chính thức.Trường hợp có sự biệt nhau giữa vẩm thực bản được niêm yết và vẩm thực bản từ nguồn biệtthì sử dụng vẩm thực bản được niêm yết.
Điều 100. Đínhchính vẩm thực bản niêm yết
1. Vẩm thực bản sau khi đẩm thựcg niêm yết, nếu phát hiện cósai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày thì phải được đính chính ngay khi pháthiện sai sót.
2. Vẩm thực bản đính chính phải được niêm yết trong thờihạn 01 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ký vẩm thực bản đính chính. Thờihạn niêm yết vẩm thực bản đínhchính được tính lại từ đầu.
Chương VII
DỊCHVĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 101. Dịchvẩm thực bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số
1. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà cbà việc dịch và tổ chức dịch ra tiếng dân tộc thiểusố đối với các vẩm thựcbản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến đời sống hàng ngày của các dân tộc thiểu số.
2. Bản dịch vẩm thực bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số phảibảo đảm đúng tinh thần của vẩm thực bảnđược dịch, bảo đảm tính chính xác của nội dung vẩm thựcbản được dịch.
Điều 102. Dịchvẩm thực bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài
1. Các vẩm thực bản quy phạm pháp luật sau đây có thểđược dịch ra tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài biệt:
a) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghịquyết của Ủy banthườngvụ Quốc hội;
b) Nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướngChính phủ được ban hành để thực hiện di chuyểnềuước quốc tế mà Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc liên quan trực tiếp đến đời sống, cbà cbà việclàm, kinh dochị của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài, dochị nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
2. Cơ quan chủ trìsoạn thảo chủ trì, phối hợp với Thbà tấn xã Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liênquan tổ chức dịch vẩm thực bản quy phạm pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này ratiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài biệt và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bảndịch.
3. Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cbà cbà việc dịchvẩm thực bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội hợp tácnhân dân, Ủy ban nhân dâncác cấp ra tiếng nước ngoài nếu thấy cần thiết.
4. Bản dịch vẩm thực bản quy phạm pháp luật ra tiếng nướcngoài phải bảo đảm đúng tinh thầncủa vẩm thực bản được dịch, bảo đảmtính chính xác của nội dung vẩm thực bản được dịch.
Chương VIII
KIỂMTRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. ĐỐI TƯỢNG, NỘIDUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 103. Vẩm thực bảnđược kiểm tra, xử lý
1. Vẩm thực bản được kiểm tra gồm:
a) Thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ;
b) Thbà tư liên tịchgiữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tốithấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;
c) Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân, quyết địnhcủa Ủy ban nhân dân;
d) Vẩm thực bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng khbàđược ban hànhbằnghình thức vẩm thực bản quy phạm pháp luật; vẩm thực bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thứcnhư vẩm thực bản quy phạm pháp luật do cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có thẩm quyền ban hành.
2. Vẩm thực bản được xử lý gồm:
a) Vẩm thực bản trái pháp luậtgồm vẩm thực bản ban hành khbà đúng thẩm quyền; vẩm thực bản có nội dung trái với Hiếnpháp, trái với vẩm thực bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý thấp hơn; vẩm thực bảnvi phạm nghiêm trọng về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành;
b) Vẩm thực bản có sai sót về cẩm thực cứ ban hành, thể thức,kỹ thuật trình bày;
c) Vẩm thực bản quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều này.
Điều 104. Nộidung kiểm tra vẩm thực bản
1. Kiểm tra về thẩm quyền ban hành vẩm thực bản gồm kiểmtra thẩm quyền về hình thức và kiểm tra thẩm quyền về nội dung.
2. Kiểm tra về nội dung của vẩm thực bản.
3. Kiểm tra về cẩm thực cứ ban hành; thể thức, kỹ thuậttrình bày; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành vẩm thực bản.
Điều 105.Nguyên tắc kiểm tra, xử lý vẩm thực bản
1. Bảo đảm tính toàn diện, đúng lúc, biệth quan,cbà khai, minh bạch; đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục; kết hợp giữa cbà cbà việc kiểmtra của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền với cbà cbà việc tự kiểm tra của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người bangôi ngôi nhành vẩm thựcbản;bảo đảm sự phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
2. Khbà được lợi dụng cbà cbà việc kiểm tra, xử lý vẩm thực bảnvì mục đích vụ lợi, gây phức tạp khẩm thực cho hoạt động của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnban hành vẩm thực bản và can thiệp vào quá trình xử lý vẩm thực bản trái pháp luật.
3. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý vẩm thựcbản chịu tráchnhiệmvề kết luận kiểm tra và quyết định xử lý vẩm thực bản.
Điều 106.Phương thức kiểm tra vẩm thực bản
1. Tự kiểm tra vẩm thực bản.
2. Kiểm tra vẩm thực bản tbò thẩm quyền:
a) Kiểm tra vẩm thực bản do cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành vẩm thựcbản gửi đến;
b) Kiểm tra vẩm thực bản khi nhận được tình tình yêu cầu, kiếnnghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về vẩm thực bản có dấu hiệu tráipháp luật;
c) Kiểm tra vẩm thực bản tbò địa bàn tại cơ quan bangôi ngôi nhành vẩm thực bản, chuyên đề, ngành, lĩnh vực.
Điều 107. Cẩm thực cứpháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của vẩm thực bản được kiểm tra
Cẩm thực cứ pháp lý để xác định nội dung tráipháp luật của vẩm thực bản được kiểm tra là vẩm thực bản quy phạm pháp luật bảo đảm các di chuyểnềukiện sau:
1. Có hiệu lực pháp lý thấp hơn vẩm thực bản được kiểmtra;
2. Đang có hiệu lực tạithời di chuyểnểm ban hành vẩm thực bản được kiểm tra hoặc chưa có hiệu lực tại thời di chuyểnểmban hành vẩm thực bản được kiểm tra nhưng đã được thbà qua hoặc ký ban hành và sẽcó hiệu lực trước hoặc cùng thời di chuyểnểm có hiệu lực của vẩm thực bản được kiểm tra.
Vẩm thực bản ngưng hiệu lực tbò quy định tạiĐiều 153 của Luật khbà được sử dụng làm cẩm thực cứ pháp lý để kiểm tra vẩm thực bản từ thời di chuyểnểmngưng hiệu lực đến thời di chuyểnểm tiếp tục có hiệu lực tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền.
Điều 108. Kiếnnghị xử lý đối với cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành vẩm thực bản trái pháp luật
Cẩm thực cứ vào nội dung trái pháp luật của vẩm thựcbản và mức độ thiệt hại trên thực tế do vẩm thực bản trái pháp luật gây ra, cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnkiểm tra vẩm thực bản kiếnnghị:
1. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản trái pháp luậtđúng lúc áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả do cbà cbà việc ban hànhvà thi hành vẩm thực bản trái pháp luật gây ra;
2. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, quyết địnhhình thức xử lýđốivới cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản trái pháp luật.
Điều 109. Cbàphụ thân kết quả xử lý vẩm thực bản
1. Kết quả xử lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật tráipháp luật phải được cơquan,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản đó đẩm thựcg Cbà báo, đẩm thựcg trên Cổng thbà tin hoặc Trang thbà tin di chuyểnện tử củacơ quan ban hành vẩm thực bản hoặc niêmyết tại các địa di chuyểnểmtbò quy định tại Điều 98 của Nghị định này.
2. Kết quả xử lý các vẩm thực bản quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 103 của Nghị định này phải được gửi chocác cơ quan, tổ chức, cá nhân mà trước đó vẩm thực bản đã được gửi. Trường hợp vẩm thực bảnđó đã được đẩm thựcg Cbà báo, đẩm thựcg trên Cổng thbà tin hoặc Trang thbàtin di chuyểnện tử của cơ quan ban hành hoặc được niêm yết thì kết quả xử lý xưa xưa cũng phải đượccbà phụ thân trên các phương tiện thbà tin đó.
Điều 110. Hồ sơkiểm tra vẩm thực bản
1. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bảncó trách nhiệm lập hồ sơ kiểm tra vẩm thực bản.
2. Hồ sơ kiểm tra vẩm thực bảnbao gồm: vẩm thực bản có nội dung trái pháp luật, Phiếu kiểm tra vẩm thực bản tbò Mẫu số 01 Phụ lục III kèm tbò Nghị định này, kết quả xử lý vẩm thực bảnvà các tài liệu biệt có liên quan (nếu có).
3. Hồ sơ kiểm tra vẩm thực bản được lưu trữ tbò quy định của pháp luậtvề lưu trữ.
Mục 2. TỰ KIỂM TRA, XỬLÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 111. Tráchnhiệm tự kiểm tra vẩm thực bản
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội hợp tác nhândân, Ủy ban nhân dân các cấp, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính -kinh tế đặc biệt tự kiểm tra vẩm thực bản do mình ban hành hoặc liên tịch ban hành ngaysau khi vẩm thực bản được ban hành hoặc nhận được tình tình yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổchức, cá nhân.
2. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm giúp Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp,chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt tự kiểm tra vẩm thực bản:
a) Người đứng đầu tổ chứcpháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ là đầu mối giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ thực hiện cbà cbà việc tự kiểm tra thbà tư, thbà tư liên tịch do Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởngViện kiểm sát nhân dân tối thấp ban hành;
b) Cục trưởng Cục Kiểmtra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp là đầu mối giúp Bộ trưởng Bộ Tưpháp thực hiện cbà cbà việc tự kiểm tra thbà tư, thbà tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Tưpháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốithấp ban hành;
c) Người đứng đầu tổ chức pháp chế cơ quan thuộc Chính phủphối hợp với tổ chứcpháp chế thuộc bộ mà Bộtrưởng bộ đó đã ban hành vẩm thực bản thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộcChính phủ thực hiện cbà cbà việc tự kiểm tra vẩm thực bản;
d) Ban Pháp chế Hội hợp tác nhân dân giúp Hội hợp tácnhân dân thực hiện cbà cbà việc tự kiểm tra vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân;
đ) Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tưpháp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan được Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt giao là đầu mốigiúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện cbà cbà việc tự kiểm tra vẩm thực bản;
e) Cbà chức tư pháp - hộ tịch giúp Ủy ban nhândân cấp xã thực hiện cbà cbà việc tự kiểm tra vẩm thực bản.
3. Cục trưởng Cục Kiểmtra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức pháp chếbộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quanthuộc Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp để tự kiểm trathbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòaán nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp.
4. Các cơ quan, đơn vị có liên quan phải đúng lúccung cấp thbà tin, tài liệu cần thiết và phối hợp với các cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cótrách nhiệm quy định tại khoản 2, 3 Điều này trong cbà cbà việc tự kiểm tra vẩm thựcbản.
Điều 112. Xử lývẩm thực bản trái pháp luật
1. Khi phát hiện vẩm thực bản códấu hiệu trái pháp luật, cơ quan, đơn vị thực hiệncbà cbà việc tự kiểm tra tbò quy định tại khoản 2 và 3 Điều 111 củaNghị định này có trách nhiệm lập hồ sơ kiểmtra vẩm thực bản và báo cáo ngay kết quả kiểm tra vẩm thực bản với cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã bangôi ngôi nhành vẩm thực bản đó để ô tôm xét, xử lý tbò quy định.
2. Báo cáo kết quảtự kiểm tra vẩm thực bản có dấu hiệu trái pháp luật gồmnhững nội dung sau:
a) Đánh giá nội dung có dấu hiệutrái pháp luật của vẩm thực bản và đề xuất hướng xử lý, thời hạn xử lý, biện pháp khắcphục hậu quả do vẩm thực bản gây ra (nếu có);
b) Xác định trách nhiệm của cán bộ, cbà chức thammưu soạn thảo, thẩm định,thẩm tra và ban hành vẩm thực bản.
3. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành có trách nhiệm xử lý kịpthời vẩm thực bản trái pháp luậtđã ban hành.
4. Kết quả xử lý vẩm thực bản phải được cbà phụ thân tbòquy định tại khoản 1 Điều 109 của Nghị định này.
Mục 3. KIỂM TRA, XỬ LÝVĂN BẢN THEO THẨM QUYỀN
Tiểu mục 1. THẨM QUYỀNKIỂM TRA VĂN BẢN
Điều 113. Thẩmquyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm travẩm thực bản do Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ biệt, Hội hợp tác nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ởđơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành về những nội dung có liên quan đếnngành, lĩnh vực do mình phụ trách.
Người đứng đầu tổ chức pháp chế bộ, cơquan ngang bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra vẩm thực bản thuộc thẩmquyền kiểm tra của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Người đứng đầu tổ chức pháp chế cơ quan thuộc Chínhphủ có trách nhiệm phối hợp với tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ quản lýngôi ngôi nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ kiểm tra vẩm thựcbản có quy định thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp:
a) Bộ trưởng Bộ Tư phápthực hiện thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản tbò quy định tại khoản 1 Điều này vàgiúp Thủ tướng Chính phủ kiểm tra: thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ; nội dung quy định thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của bộ, cơ quanngang bộ trong thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ vớiChánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp;nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, vẩm thựcbản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tếđặc biệt liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước;
b) Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộcBộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra vẩm thực bản quy định tạidi chuyểnểm a khoản này.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp đề nghị các bộ, cơ quanngang bộ, chính quyền địa phương kiểm tra các vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyềnkiểm tra của các bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương khi có phảnánh, kiến nghị của cánhân, tổ chức.
4. Bộ trưởng, Chủ nhiệmVẩm thực phòng Chính phủ thực hiện thẩm quyền kiểm tra tbò quy định tại khoản 1 Điềunày và giúp Thủ tướng Chính phủ kiểm tra thbà tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tốithấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp.
5. Trường hợp có trchị chấp về thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản thìBộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 114. Thẩmquyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra vẩm thực bản của Hội hợp tácnhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra vẩm thựcbản của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp cótrách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện cbà cbà việc kiểm tra vẩm thực bản được quy định tại các khoản1 và 2 Điều này.
Điều 115. Trìnhtự kiểm tra vẩm thực bản tbò thẩm quyền
1. Tiếp nhận vẩm thực bản thuộc đối tượng kiểm tra
Cơ quan kiểm tra vẩm thực bản phải mở “Sổ vẩm thực bản đến” để tbò dõicbà cbà việc gửi và tiếp nhận vẩm thực bản thuộc đối tượng kiểm tra.
2. Thủ trưởng cơ quan kiểm tra vẩm thực bản phân cbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườikiểm tra vẩm thực bản.
3. Người kiểm tra vẩm thực bản tiến hành ô tôm xét, đánhgiá tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của vẩm thực bản được kiểm tra.
4. Báo cáo kết quả kiểmtra vẩm thực bản và đề xuất hướng xử lý:
a) Khi phát hiện vẩm thực bản được kiểm tra có dấu hiệu trái pháp luật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm tra vẩm thực bản lập Phiếu kiểm tra vẩm thựcbản, báo cáo Thủ trưởng cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra và đề xuất hướng xửlý;
b) Cẩm thực cứ vào tính chất, mức độ trái pháp luật của vẩm thực bảnvà hậu quảgâyra, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm tra vẩm thực bản có thể đề xuất:hình thức xử lý vẩm thực bản trái pháp luật; xử lý trách nhiệm của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnđã ban hành vẩm thực bản trái pháp luật; xử lýtrách nhiệm đối với cán bộ, cbà chức đã tham mưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành vẩm thực bảntrái pháp luật trong trường học giáo dục hợptgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đó có lỗi.
5. Kết luận kiểm travẩm thực bản:
a) Thủ trưởng cơ quan kiểm tra vẩm thực bản ô tôm xét, kếtluận tbò thẩm quyền hoặctrình cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, kết luận về nội dung trái pháp luật của vẩm thựcbản;
b) Kết luận kiểm tra được gửi cho cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđã ban hành vẩm thực bản để ô tôm xét, xử lý tbò quy định của pháp luật.
6. Trường hợp cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bảnkhbà xử lý vẩm thực bản trái pháp luật hoặc cơ quan kiểm tra vẩm thực bản khbà nhất trí với kết quả xử lý thìcơ quan kiểm tra vẩm thực bản trình cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, xử lý tbòquy định.
Hồ sơ trình cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnô tôm xét, xử lý vẩm thực bản gồm: báo cáo của cơ quan kiểm tra vẩm thực bản; vẩm thực bản đượckiểm tra; cơ sở pháp lý để kiểm tra; Phiếu kiểm tra vẩm thực bản tbò Mẫu số 01 Phụ lục III kèm tbò Nghị định này; ýkiến của các cơ quan (nếu có); kết luận kiểm tra của cơ quan kiểm tra vẩm thực bản;các vẩm thực bản giải trình, thbà báo kết quả xử lý của cơ quan có vẩm thực bản được kiểm tra(nếu có) và các tài liệu biệt có liên quan (nếu có).
Cơ quan kiểm tra vẩm thực bảnphải mở “Sổ tbò dõi xử lý vẩm thực bản trái pháp luật” để tbò dõi, đôn đốc cbà cbà việc xửlý vẩm thực bản tbò Mẫu số 02 Phụ lục III kèm tbòNghị định này.
Điều116. Kiểm tra vẩm thực bản tbò địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực
1. Kiểmtra vẩm thực bản tbò địa bàn:
a) Khi phát hiện vẩm thực bản có dấu hiệu trái pháp luật, ảnh hưởng to đến kinhtế - xã hội, nếu thấy cần thiết, cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bảnquy định tại khoản 1, di chuyểnểm b khoản 2 Điều 113 và khoản 3 Điều 114 của Nghị định này quyết định thành lập Đoànkiểm tra vẩm thực bản tbò địa bàn tại cơ quan ban hành vẩm thực bản. Cơ quan kiểm tra vẩm thựcbản có trách nhiệm thbà báo cho cơ quan có vẩm thực bản được kiểm tra về thành phần,thời gian, địa di chuyểnểm, nội dung làm cbà cbà việc. Cơ quan có vẩm thực bản được kiểm tra cótrách nhiệm chuẩn được các nội dung, hồ sơ liên quan tbò tình tình yêu cầu của cơ quan kiểmtra vẩm thực bản;
b) Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, kết luận, kiếnnghị hoặc báo cáo cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, kiến nghị cbà cbà việc xử lý vẩm thực bảntrái pháp luật; hợp tác thời kiến nghị ô tôm xét tráchnhiệm của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người xây dựng, ban hành vẩm thực bản trái pháp luật;
c) Trường hợp thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành đểkiểm tra vẩm thực bản tbòđịa bàn thì cơ quan có vẩm thực bảnđược kiểm tra phối hợp với cơ quan chủ trì kiểm tra chuẩn được di chuyểnều kiện cần thiếtphục vụ Đoàn kiểm tra và thực hiệndự định kiểm tra tbò quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kiểm tra vẩm thực bản tbò chuyên đề, ngành, lĩnh vực:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự định kiểm tra vẩm thực bản tbò chuyên đềhoặc tbò ngành, lĩnh vực và đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện dự định;
b) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủyban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Đoànkiểm tra liên ngành để thực hiện kiểm tra vẩm thực bản tbò chuyên đề hoặc tbòngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền kiểm tra;
c) Cơ quan kiểm tra phải thbà báo cho cơ quan có vẩm thực bảnđược kiểm tra biết trước khi thực hiệncbà cbà việc kiểm tra tbò chuyên đề hoặc tbò ngành, lĩnh vực. Cơ quan có vẩm thực bản đượckiểm tra có trách nhiệm phốihợp với Đoàn kiểm tra trong cbà cbà việc thực hiện kiểm tra vẩm thực bản, chuẩn được các nội dung, hồsơ liên quan đến vẩm thực bản được kiểm tra tbò tình tình yêu cầu của Đoàn kiểm tra và dự định kiểm tra của cơquan kiểm tra vẩm thực bản;
d) Đoàn kiểm tra liên ngành thực hiện kiểm tra vẩm thựcbản tbò chuyên đề hoặc tbò ngành, lĩnh vực có trách nhiệm tổ chức thực hiệnvà phối hợp với cơquan chủ trì kiểm tra, cơ quan, địa phương nơi có vẩm thực bản được kiểm tra thực hiệntbò dự định kiểm tra vẩm thực bản đã đượcphê duyệt; kết luận và kiến nghịhoặc báo cáo cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiến nghị cbà cbà việc xử lý đối với các nộidung kiểm tra; báo cáo cơquan chủ trì kiểm tra về kết quả kiểmtra vẩm thực bản của Đoàn kiểm tra.
Điều 117. Kiểmtra vẩm thực bản có nội dung thuộc bí mật ngôi ngôi nhà nước
Việc kiểm tra các vẩm thực bản có nội dung thuộc bí mật ngôi ngôi nhà nướcthực hiện tbò quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật ngôi ngôi nhà nước và các quy địnhpháp luật có liên quan.
Tiểu mục 2. THẨMQUYỀN XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT
Điều 118. Bộtrưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ xử lý vẩm thực bản trái pháp luật
Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướngChính phủ quyết định:
1. Đình chỉ cbà cbà việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặctoàn bộ:
a) Thbà tư trái pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ ban hành;
b) Quyết định trái pháp luật do Ủy ban nhân dân cấptỉnh, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành.
2. Đình chỉ cbà cbà việc thi hành một phần hoặc toàn bộ:
a) Nội dung trái pháp luậtthuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của bộ, cơ quan ngang bộ trong thbà tư liên tịchdo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp,Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp ban hành, hợp tác thời, tình tình yêu cầu các Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thỏa thuận với Chánh án Tòa án nhân dân tốithấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp cùng xử lý vẩm thực bản đó;
b) Nghị quyết trái pháp luật của Hội hợp tác nhân dâncấp tỉnh, Hội hợp tác nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt,hợp tác thời đề nghịỦy ban thường vụQuốc hội bãi bỏ.
Điều 119. Thẩmquyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong cbà cbà việc xử lý vẩm thực bản tráipháp luật
1. Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ:
a) Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉcbà cbà việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ vẩm thực bản trái pháp luật do các Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành liên quan đến ngành, lĩnh vực domình phụ trách. Trường hợp kiến nghị khbà được chấp thuận thì trình Thủ tướngChính phủ quyết định;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đình chỉcbà cbà việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nghị quyết trái pháp luật của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh,Hội hợp tác nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành về ngành, lĩnh vực domình phụ trách, hợp tác thời đềnghị Ủy ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đình chỉcbà cbà việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định trái pháp luật của Ủy ban nhândân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành về ngành,lĩnh vực do mình phụ trách.
2. Thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp:
a) Thực hiện thẩm quyền xử lý vẩm thực bản trái pháp luậttbò quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉcbà cbà việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ vẩm thực bản trái pháp luật do Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành. Trường hợp kiến nghị khbà được chấp thuận thì trình Thủtướng Chính phủ quyết định;
c) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đình chỉcbà cbà việc thi hành nghị quyết trái pháp luật do Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh, Hội hợp tácnhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành liên quan đến nhiềungành, nhiều lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước;
d) Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đình chỉcbà cbà việc thi hành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ quyết định trái pháp luật do Ủy bannhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân ởđơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành liên quan đến nhiều ngành, nhiềulĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước;
đ) Kiến nghị xử lý vẩm thực bản liên tịch códấu hiệu trái pháp luật giữa các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ vớiChánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấptbò thủ tục quy định tại khoản 4 Điều 122 của Nghị định này.
3. Thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòngChính phủ:
a) Thực hiện thẩm quyền xử lý vẩm thực bản trái pháp luậttbò quy định: tại khoản 1 Điều này;
b) Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp đình chỉ cbà cbà việc thihành, bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ vẩm thực bản trái pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tưpháp ban hành. Trường hợp kiến nghị khbà được chấp thuận thì trình Thủ tướngChính phủ quyết định;
c) Kiến nghị xử lý thbà tư liên tịch có dấu hiệutrái pháp luật giữa Bộ trưởng Bộ Tư pháp với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp,Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp tbò quy định tại khoản4 Điều 122 của Nghị định này.
Điều 120. Thẩmquyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyệntrong cbà cbà việc xử lý vẩm thực bản trái pháp luật
1. Đình chỉ cbà cbà việc thi hành hoặc bãi bỏ một phần hoặctoàn bộ vẩm thực bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
2. Đình chỉ cbà cbà việc thi hành nghị quyết trái pháp luậtcủa Hội hợp tác nhân dân cấp dưới trực tiếp, báo cáo Ủy ban nhân dân để đề nghị Hộihợp tác nhân dân cùng cấp bãi bỏ.
Tiểu mục 3. THỦTỤC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT
Điều 121. Thờigian gửi vẩm thực bản đến cơ quan kiểm tra
Trong thời hạn từ từ nhất là 03 ngày làmcbà cbà việc, kể từ ngày thbà qua hoặc ký ban hành, cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền bangôi ngôi nhành vẩm thực bản phải gửi vẩm thực bản đến cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bảntbò quy định sau:
1. Vẩm thực bản của Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành gửi đếnCục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp và tổ chức pháp chế bộ,cơ quan ngang bộ có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản tbò ngành, lĩnh vực.
Thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ với Chánh án Tòaán nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp do bộ, cơ quanngang bộ đã liên tịch ban hành gửi đến Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luậtthuộc Bộ Tư pháp.
2. Vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dâncấp huyện gửi đến Sở Tư pháp.
3. Vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dâncấp xã gửi đếnPhòng Tư pháp.
Điều 122. Thủ tụcdo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tiến hành kiểm tra, xử lý vẩm thực bảntrái pháp luật
1. Thủ tục do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngangbộ tiến hành:
a) Khi kiểm tra, phát hiện vẩm thực bản có dấu hiệu trái pháp luật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu tổ chức phápchế bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kết luận kiểmtra, gửi cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bảnđể ô tôm xét, xử lý tbò quy định của pháp luật;
b) Trường hợp cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bảntrái pháp luật khbà xử lý tbò đúng thời hạn quy định hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ khbà nhất trí với kếtquả xử lý thì Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản tiến hành xử lý vẩm thực bản tbòquy định tại Điều 119 của Nghị định này.
2. Thủ tục do Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành:
a) Khi kiểm tra, pháthiện vẩm thực bản trái pháp luật, Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luậtkết luận kiểm tra, gửi cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản để ô tôm xét, xử lý. Đốivới nội dung thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của các bộ, cơ quan ngang bộ trongThbà tư liên tịch giữa bộ, cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tốithấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp thì sau khi nhận được kết luậnkiểm tra, các cơ quan đã ban hành thbà tư liên tịch phải phối hợp để ô tôm xét,xử lý vẩm thực bản tbò quy định;
b) Trường hợp cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bảntrái pháp luật khbà xử lý hoặc Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luậtkhbà nhất trí với kết quả xử lý thì Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạmpháp luật báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư pháp tiến hành xử lý tbò quy định tại Điều 118 và Điều 119 của Nghị định này.
3. Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chính phủ tiếngôi ngôi nhành kiểm tra, xử lý vẩm thực bản trái pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành,liên tịch ban hành tbò thủ tục quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp phát hiệnnội dung quy định thuộc lĩnh vực của Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sátnhân dân tối thấp trong thbà tư liên tịch có dấu hiệu trái pháp luật thì Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Bộ trưởng,Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chính phủ (đối với thbà tư liên tịch với Bộ Tư pháp) kiếnnghị Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp ô tôm xét, xử lýtbò quy định của pháp luật.
Điều 123. Thủ tụcxử lý vẩm thực bản trái pháp luật trong trường học giáo dục hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Thủ tướng Chính phủ
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh có kiến nghị Thủ tướng Chính phủ về cbà cbà việc xử lý vẩm thực bảntrái pháp luật thì hồ sơ kiếnnghị gửi đến Bộ Tư pháp, hợp tác thời gửi đến Vẩm thực phòng Chính phủ.
2. Đối với vẩm thực bản trái pháp luật, khbà còn ý kiếnbiệt nhau về tính hợp hiến, hợp pháp và hướng xử lý thì trong thời hạn 15 ngày,kể từ ngày nhận được kiến nghị, Bộ trưởng Bộ Tư pháp ô tôm xét, báo cáo Thủ tướngChính phủ xử lý tbò quy định tại Điều 118 của Nghị định này.
3. Đối với vẩm thực bản còn có ý kiến biệt nhau về tínhhợp hiến, hợppháp hoặc có đề nghị ô tôm xét lại quyết định xử lý tbò quy định tại khoản 5 Điều 132 của Nghị định này thì trong thời hạn 30 ngày,kể từ ngày nhận được kiến nghị, Bộtrưởng Bộ Tư phápchủ trì, phối hợp vớiBộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnhtiến hành xử lývẩm thực bản tbò thủ tục sau:
a) Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền kiểm tra vẩm thực bản báo cáo về vẩm thực bản trái pháp luật cần phải xử lý;
b) Bộ trưởng Bộ Tư pháp báo cáo về tính hợp hiến,hợp pháp của vẩm thực bản được kiến nghị xử lý và đề xuất hướng xử lý;
c) Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành vẩm thực bản được kiến nghị xửlý giải trình về những nội dung liên quan đến vẩm thực bản;
d) Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủtịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thảo luận về tính hợp hiến, hợp pháp của vẩm thực bản;
đ) Bộ trưởng Bộ Tư pháp kết luận, đề xuấthướng xử lý vẩm thực bản và báo cáo Thủ tướng Chính phủ ô tôm xét, quyết định.
Điều 124. Thủ tụcdo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếngôi ngôi nhành kiểm tra, xử lý vẩm thực bản trái pháp luật
1. Khi kiểm tra, phát hiện vẩm thực bản có dấuhiệu trái pháp luật, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp kết luận kiểm tra, gửi cơquan đã ban hành vẩm thực bản ô tôm xét, xử lý tbò quy định của pháp luật.
2. Trường hợp cơ quan đã ban hành vẩm thực bản tráipháp luật khbà xử lý tbò thời hạn quy định hoặc Giám đốc Sở Tư pháp, TrưởngPhòng Tư pháp khbà nhất trí với kết quả xử lý thì Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp báocáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp xử lý tbò quy định tại Điều120 của Nghị định này.
Điều 125. Thời hạnxử lý vẩm thực bản trái pháp luật
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhậnđược kết luận kiểm tra về vẩm thực bản trái pháp luật, cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hànhvẩm thực bản phải tổ chức ô tôm xét, xử lý vẩm thực bản đó và thbà báo kết quả xử lý chocơ quan kiểm tra vẩm thực bản.
2. Trường hợp cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hànhvẩm thực bản trái pháp luật khbà xử lý tbò quy định tại khoản 1 Điều này hoặc cơquan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý vẩm thực bản khbà nhất trí với kết quả xửlý vẩm thực bản thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn xử lý, cơ quan,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý báo cáo cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tômxét, xử lý tbò quy định.
3. Việc xử lý nghị quyết trái pháp luậtcủa Hội hợp tác nhân dân phải được tiến hành tại kỳ họp bên cạnh nhất của Hội hợp tác nhândân.
Tiểu mục 4. KIỂM TRA, XỬLÝ VĂN BẢN CÓ CHỨA QUY PHẠM PHÁP LUẬT BAN HÀNH KHÔNG ĐÚNG HÌNH THỨC, THẨM QUYỀN
Điều 126. Vẩm thực bảnđược kiểm tra
1. Việc kiểm tra vẩm thực bản quy định tại di chuyểnểm d khoản 1 Điều 103 của Nghị định này được tiến hành khinhận được tình tình yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
2. Vẩm thực bản được kiểm tra quy định tại khoản1 Điều này gồm:
a) Vẩm thực bản có chứa quy phạm pháp luật doBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân,chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành nhưngkhbà được ban hành bằng hình thức thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân;
b) Vẩm thực bản có chứa quy phạm pháp luật hoặcvẩm thực bản có thể thức như vẩm thực bản quy phạm pháp luật do cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà cóthẩm quyền ban hành.
Điều 127. Tráchnhiệm xử lý vẩm thực bản
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội hợp tác nhân dân, Chủ tịch Ủy bannhân dân có trách nhiệm ô tôm xét, xử lý vẩm thực bản quy định tại khoản2 Điều 126 của Nghị định này khi nhận được kết luận của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền.
Điều 128. Thẩmquyền và thủ tục kiểm tra, xử lý
1. Thẩm quyền kiểm tra, xử lý vẩm thực bản:
a) Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện kiểmtra, xử lý vẩm thực bản quy định tại di chuyểnểm a khoản 2 Điều 126 của Nghịđịnh này và vẩm thực bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như vẩm thực bảnquy phạm pháp luật do Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt,Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủyban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành. Cục trưởng Cục kiểmtra vẩm thực bản giúp Bộ trưởng kiểm tra, xử lý vẩm thực bản tbò quy định tại di chuyểnểm này;
b) Bộ trưởng, Chủ nhiệm Vẩm thực phòng Chínhphủ kiểm tra, xử lý đối với các vẩm thực bản quy định tại khoản 2 Điều126 của Nghị định này do Bộ trưởng Bộ Tư pháp hoặc Thủ trưởng các đơn vị trựcthuộc Bộ Tư pháp ban hành;
c) Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện kiểmtra, xử lý đối với các vẩm thực bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội hợp tác nhân dânhoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành nhưng khbà được ban hành bằng hình thứcnghị quyết của Hội hợp tác nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân; các vẩm thực bảncó chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như vẩm thực bản quy phạm pháp luật doChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủyban nhân dân cấp huyện ban hành;
d) Trưởng Phòng Tư pháp thực hiện kiểmtra, xử lý đối với các vẩm thực bản có chứa quy phạm pháp luật do Hội hợp tác nhân dânhoặc Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành nhưng khbà được ban hành bằng hình thứcnghị quyết của Hội hợp tác nhân dân hoặc quyết định của Ủy ban nhân dân; các vẩm thực bảndo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc chức dchị biệt ở cấp xã ban hành, có chứaquy phạm pháp luật.
2. Thủ tục kiểm tra, xử lý đối với cácvẩm thực bản trái pháp luật quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện tbò quy địnhtại khoản 2 và 3 Điều 122, Điều 124 và khoản 1 Điều 129 của Nghị định này.
3. Việc kiểm tra, xử lý đối với vẩm thực bảncó chứa quy phạm pháp luật hoặc vẩm thực bản có thể thức như vẩm thực bản quy phạm pháp luậtdo tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ được tổ chức ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị hành chính - kinh tế đặcbiệt ban hành được thực hiện như sau:
a) Đối với cácvẩm thực bản do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơquan thuộc Chính phủ được tổ chức ở cấp tỉnh, đơn vị hành chính - kinh tế đặcbiệt ban hành được kiểm tra, xử lý tbò quy định tại di chuyểnểm a và b khoản 1 Điều này.Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản khbà tự kiểm tra, xử lý thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền kiểm tra báo cáo, kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ xử lýtbò thẩm quyền;
b) Đối với các vẩm thực bản do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầucác cơ quan, đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được tổchức ở cấp huyện ban hành được kiểm tra, xử lý tbò quy định tại di chuyểnểm a khoản 1Điều này. Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản khbà ô tôm xét, xử lý thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền kiểm tra đề nghị cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan đó ô tôm xét,xử lý.
4. Việc kiểm tra, xử lý các vẩm thực bản cóchứa quy phạm pháp luật, vẩm thực bản có thể thức như vẩm thực bản quy phạm pháp luật doChủ tịch Hội hợp tác nhân dân, Thường trực Hội hợp tác nhân dân và các cơ quan của Hộihợp tác nhân dân ban hành được thực hiện như đối với vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dâncùng cấp.
Tiểu mục 5. XỬ LÝ VĂN BẢNTRÁI PHÁP LUẬT
Điều 129. Kết luậnkiểm tra vẩm thực bản trái pháp luật
1. Cơ quan cóthẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản gửi kết luận kiểm tra cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội hợp tác nhân dân hoặc Chủ tịchỦy ban nhân dân nơi có vẩm thực bản được kiểm tra để chỉ đạo, tổ chức cbà cbà việc xử lý vẩm thựcbản tbò quy định. Kết luận kiểm tra hợp tác thời được gửi cho cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đãban hành vẩm thực bản trái pháp luật và tổ chức pháp chế của bộ, cơ quan ngang bộ hoặcSở Tư pháp, Phòng Tư pháp, cơ quan được Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính -kinh tế đặc biệt giao là đầu mối, cbà chức tư pháp - hộ tịch cấp xã nơi có vẩm thựcbản được kiểm tra.
2. Kết luận kiểmtra phải có các nội dung cơ bản sau đây: tên vẩm thực bản được kiểm tra; tên và nộidung vẩm thực bản làm cẩm thực cứ pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của vẩm thực bảnđược kiểm tra; ý kiến về nội dung trái pháp luật của vẩm thực bản được kiểm tra; tình tình yêucầu cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản ô tôm xét, xử lý và thbà báo kết quả xửlý vẩm thực bản, hợp tác thời kiến nghị cbà cbà việc ô tôm xét, xử lý trách nhiệm đối với cơquan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã tham mưu xây dựng, ban hành vẩm thực bản trái pháp luật đó.
3. Trường hợp phát hiện vẩm thực bản được kiểmtra có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, vợ chéo với vẩm thực bản có hiệu lựcpháp lý thấp hơn được ban hành sau vẩm thực bản được kiểm tra hoặc khbà hợp lý, khả thi,khbà phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội; một phần hoặc toàn bộ vẩm thực bản làmcẩm thực cứbangôi ngôi nhành vẩm thực bản được kiểm tra đã được thay thế, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, đình chỉ thi hành hoặcngưng hiệu lực bằng vẩm thực bản biệt của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền, dẫn đến nộidung của vẩm thực bản khbà còn phù hợp với pháp luật hiện hành thì trong kết luậnkiểm tra, cơ quan kiểm tra vẩm thực bản kiến nghị cơ quan ban hành vẩm thực bản thực hiệncbà cbà việc rà soát, xử lý tbò quy định tại Chương IX của Nghị định này.
Điều 130. Hìnhthức xử lý vẩm thực bản trái pháp luật, vẩm thực bản có sai sót về cẩm thực cứ ban hành, thểthức, kỹ thuật
1. Đình chỉ cbà cbà việc thi hành một phần hoặctoàn bộ vẩm thực bản trong trường học giáo dục hợp nội dung trái pháp luật ảnh hưởng đến lợi íchcủa Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân nếu khbà được bãibỏ đúng lúc.
2. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ vẩm thực bảntrong các trường học giáo dục hợp sau:
a) Một phần hoặctoàn bộ vẩm thực bản được ban hành trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung; vẩm thực bảnvi phạm nghiêm trọng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành;
b) Vẩm thực bản quyđịnh tạidi chuyểnểm d khoản 1 Điều 103 của Nghị định này.
3. Đính chính vẩm thực bản được thực hiện đối với vẩm thực bản có saisót về cẩm thực cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hànhvẩm thực bản đính chính vẩm thực bản bằng vẩm thực bản hành chính. Việc đính chính vẩm thực bản củaHội hợp tác nhân dân do Thường trực Hội hợp tác nhân dân thực hiện.
Mục 4. NHIỆM VỤ, QUYỀNHẠN CỦA CƠ QUAN, NGƯỜI BAN HÀNH VĂN BẢN ĐƯỢC KIỂM TRA
Điều 131. Nhiệmvụ của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành vẩm thực bản được kiểm tra
1. Gửi vẩm thực bản đến cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền kiểm tra tbò quy định; cung cấp thbà tin, tài liệu cần thiết cho cơquan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản.
2. Gửi đẩm thựcg Cbà báo, niêm yết vẩm thực bản đã được xửlý tbò quy định của pháp luật.
3. Giải trình về nội dung vẩm thực bản tbò tình tình yêu cầu củacơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản.
4. Tự kiểm tra đúng lúc để phát hiện và xử lývẩm thực bản có dấu hiệu trái pháp luật tbò quy định tại khoản 1 Điều111 và Điều 112 của Nghị định này.
5. Thbà báo kết quả xử lý vẩm thực bản trái pháp luật cho cơquan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản.
6. Tạo di chuyểnều kiện cho cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cóthẩm quyền kiểm tra vẩm thực bản thực hiện nhiệm vụ kiểm tra vẩm thực bản.
7. Thực hiện các quyết định, tình tình yêu cầu củaThủ tướng Chính phủ tbò quy định tại Điều 118 của Nghị địnhnày.
8. Thực hiện các quyết định, kiến nghị củaBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tbò quy định tại Điều119 của Nghị định này; nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện,quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tbò quy định tại Điều 120 của Nghị định này.
Điều 132. Quyềnhạn của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có vẩm thực bản được kiểm tra
1. Được thbà báo về dự định, nội dungkiểm tra, nội dung được tình tình yêu cầu.
2. Trình bày ý kiến liên quan đến nộidung vẩm thực bản được kiểm tra.
3. Từ chối trả lời, cung cấp thbà tinkhbà thuộc phạm vi chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hoặc những thbàtin thuộc bí mật ngôi ngôi nhà nước khbà được phép cung cấp tbò quy định của pháp luật.
4. Giải trình và đề nghị Bộ trưởng, Thủtrưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp huyện có thẩm quyền kiểm tra, xử lý vẩm thực bản ô tôm xét lại kết luận kiểmtra, xử lý vẩm thực bản trái pháp luật.
5. Trường hợp cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnkiểm tra, xử lý vẩm thực bản vẫn quyết định xử lý tbò quy định tại Điều119 và Điều 120 của Nghị định này thì cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có vẩm thực bản được kiểmtra có quyền đề nghị cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vẩm thực bản ô tôm xét lại quyếtđịnh xử lý. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị ô tôm xét lạiquyết định xử lý, nếu cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vẩm thực bản khbà trả lời thì cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó vẩm thực bản được kiểm tra có quyền báo cáo Thủ tướng Chính phủ, nếu cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã xửlý vẩm thực bản là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Hội hợp tác nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,hoặc báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nếu cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã xử lý vẩm thựcbản là Hội hợp tác nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Khi thực hiện các quyền quy định tại khoản4 và 5 Điều này, cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có vẩm thực bản được kiểm tra cần chứng minh vẩm thực bảndo mình ban hành đúng pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước cấp trên và trướcpháp luật về tính trung thực trong báo cáo, đề nghị của mình.
Điều 133. Nhữnghành vi vi phạm pháp luật trong cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản của cơ quan,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có vẩm thực bản được kiểm tra
1. Khbà gửi vẩm thực bản tbò quy định;khbà cung cấp thbà tin, tài liệu cần thiết cho cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnkiểm tra vẩm thực bản.
2. Khbà thực hiện cbà cbà việc đẩm thựcg Cbà báo, niêm yết cácvẩm thực bản quy phạm pháp luật đã được xử lý tbò quy định của pháp luật.
3. Khbà tổ chức tự kiểm tra để phát hiện,xử lý vẩm thực bản trái pháp luật do mình ban hành.
4. Khbà xử lý vẩm thực bản khi có tình tình yêu cầu,kiến nghị của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra hoặc tình tình yêu cầu, kiến nghị củacơ quan, tổ chức, cá nhân và cơ quan thbà tin đại chúng.
5. Có hành vi cản trở, gây phức tạp khẩm thực chocơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền kiểm tra trong quá trình kiểm tra vẩm thực bản.
6. Báo cáo sai sự thật khi thực hiện cácquyền quy định tại các khoản 4 và 5 Điều 132 của Nghị định này.
7. Khbà thực hiện quyết định của cơquan có thẩm quyền xử lý vẩm thực bản do mình ban hành.
8. Những hành vi vi phạm pháp luật biệttrong quá trình thực hiện cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản.
Tùy tbò tính chất và mức độ của hành vivi phạm pháp luật về kiểm tra, xử lý vẩm thực bản, cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có vẩm thực bản được kiểmtra phải được xử lý tbò quy định của pháp luật.
Điều 134. Xbéxét, xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành vẩm thực bản trái pháp luật
1. Việc ô tôm xét, xử lý trách nhiệm đối vớicơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành vẩm thực bản trái pháp luật phải cẩm thực cứ vào nội dung,tính chất, mức độ trái pháp luật củavẩm thực bản và hậu quả của nội dung trái pháp luật gây ra đối với xã hội và trên cơsở tính chất, mức độ lỗi của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đã ban hành, tham mưu ban hành vẩm thựcbản đó.
2. Việc ô tôm xét trách nhiệm tập thể,trách nhiệm cá nhân được thực hiện như sau:
a) Cơ quan ban hành vẩm thực bản có nội dungtrái pháp luật phải tổ chức cbà cbà việc kiểm di chuyểnểm, xác định trách nhiệm của tập thể vàbáo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền ô tôm xét, quyết định tbò quy định củapháp luật, hợp tác thời ô tôm xét trách nhiệm của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan trong cbà cbà việcban hành vẩm thực bản có nội dung trái pháp luật;
b) Cán bộ, cbà chức trong quá trình thammưu soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, ban hành vẩm thực bản có nội dung trái pháp luật, tùytbò tính chất, mức độ lỗi và nội dung trái pháp luật của vẩm thực bản, phải chịutrách nhiệm tbò quy định của pháp luật về cán bộ, cbà chức.
Thủ tục xử lý kỷ luật cán bộ, cbà chứcthực hiện tbò quy định của pháp luật về cán bộ, cbà chức.
3. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ban hành vẩm thực bản khinhận được kết luận kiểm tra, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền kiểm tra vẩm thực bảnmà khbà thực hiện cbà cbà việc ô tôm xét, xử lý vẩm thực bản trái pháp luật hoặc khbà thựchiện thbà báo kết quả xử lý tbò quy định thì được xử lý tbò quy định của pháp luậtvề cán bộ, cbà chức.
Mục 5. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO,ĐÔN ĐỐC, CHỈ ĐẠO, KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN
Điều 135. Chế độbáo cáo
1. Chế độ báo cáo hằng năm về cbà táckiểm tra, xử lý vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủyban nhân dân các cấp, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặcbiệt được thực hiện cụ thể như sau:
a) Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm phápluật thuộc Bộ Tư pháp, tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, cơ quan được Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính -kinh tế đặc biệt giao nhiệm vụ có trách nhiệm chuẩn được báo cáo hằng năm về cbàtác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơquan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị hànhchính - kinh tế đặc biệt;
b) Báo cáo hằng năm về cbà tác kiểmtra, xử lý vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt được gửi đến BộTư pháp. Báo cáo hằng năm về cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản của Ủy ban nhândân cấp huyện, cấp xã được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện hợp tác thờigửi đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để được tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân;
c) Thời hạn gửi báo cáo, thời di chuyểnểm lấy sốliệu báo cáo hằng năm về cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản thực hiện tbò quy địnhvề cbà tác thống kê, báo cáo của ngành Tư pháp.
2. Hằng năm, trên cơ sở báo cáo tìnhhình cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinhtế đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổng hợpbáo cáo, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp ô tôm xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Báo cáo hằng năm về cbà tác kiểmtra, xử lý vẩm thực bản có các nội dung cơ bản sau:
a) Số liệu do bộ, ngành, địa phương mìnhban hành đã được tự kiểm tra và xử lý; kiểm tra tbò thẩm quyền đã được gửi đếnđể kiểm tra và thực tế đã kiểm tra;đã phát hiện có nội dung trái pháp luật và tình tình yêu cầu cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềnban hành vẩm thực bản ô tôm xét, xửlý; đã được xử lý tbò tình tình yêu cầu của cơ quan kiểm tra vẩm thực bản; đã xử lý tbò thẩmquyền.
Cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo cbà cbà việc phốihợp với tổ chức pháp chế các bộ, cơ quan ngang bộ trong cbà cbà việc tự kiểm tra và kiểmtra vẩm thực bản tbò thẩm quyền các vẩm thực bản thuộc lĩnh vực hoạt động của cơ quan thuộcChính phủ;
b) Tình hình rà soát vẩm thực bản làm cẩm thực cứpháp lý phục vụ cbà tác kiểm tra vẩm thực bản trong lĩnh vực được giao;
c) Đánh giá về kiểm tra, xử lý vẩm thực bản;tổ chức, cán bộ; kinh phí cho cbà tác kiểm tra vẩm thực bản; cbà tác tập huấn, hướngdẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra vẩm thực bản và các di chuyểnều kiện bảo đảm biệt chocbà tác kiểm tra vẩm thực bản;
d) Những phức tạp khẩm thực, vướng đắt và kiến nghị;
đ) Dchị mục vẩm thựcbản trái pháp luật về thẩm quyền, nội dung.
Điều 136. Đôn đốc,chỉ đạo, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản
1. Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra cbà cbà việc thựchiện cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản phải được thực hiện thường xuyên, đúng lúc.
2. Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luậtthuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp đôn đốc, chỉ đạo, kiểmtra cbà cbà việc thực hiện cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản của các bộ, ngành, địaphương.
3. Tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ,cơ quan thuộc Chính phủ, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, cơ quan được Ủy ban nhândân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt giao nhiệm vụ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,cấp huyện, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt trong cbà cbà việc đôn đốc, chỉ đạocbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản ở bộ, ngành, địa phương.
Chương IX
RÀSOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. ĐỐI TƯỢNG NGUYÊNTẮC, TRÁCH NHIỆM RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 137. Vẩm thực bảnđược rà soát, hệ thống hóa
Vẩm thực bản được rà soát, hệ thống hóa gồmcác vẩm thực bản quy định tại Điều 4 của Luật, trừ Hiến pháp.
Điều 138.Nguyên tắc rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Việc rà soát vẩm thực bản phải được tiếngôi ngôi nhành thường xuyên, ngay khi có cẩm thực cứ rà soát; khbà bỏ sót vẩm thực bản thuộc tráchnhiệm rà soát; đúng lúc xử lý kết quả rà soát; tuân thủ trình tự rà soát.
2. Việc hệ thống hóa vẩm thực bản phải đượctiến hành định kỳ, hợp tác bộ; đúng lúc cbà phụ thân Tập hệ thống hóa vẩm thực bản còn hiệu lực và cácdchị mục vẩm thực bản; tuân thủ trình tự hệ thống hóa.
3. Việc rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản cónội dung thuộc bí mật ngôi ngôi nhà nước được thực hiện tbò quy định của pháp luật về bảovệ bí mật ngôi ngôi nhà nước.
Điều 139. Tráchnhiệm rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ:
a) Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do mình bangôi ngôi nhành hoặc chủ trì soạn thảo; vẩm thực bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hộitrình có nội dung di chuyểnều chỉnh những vấn đề thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của bộ,cơ quan ngang bộ;
b) Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn thuộcbộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ thực hiệnrà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản di chuyểnều chỉnh những vấn đề thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụquản lý ngôi ngôi nhà nước của đơn vị mình. Người đứng đầu tổ chức pháp chế hoặc tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứngđầu đơn vị được giao thực hiện cbà tác pháp chế ở Tổng cục và tương đương, Cụcthuộc bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị cóliên quan giúp Tổng cục trưởng, Cục trưởng thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thựcbản liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của cơ quan, đơn vị mình;
c) Người đứng đầu tổ chức pháp chế thuộc bộ,cơ quan ngang bộ có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản cbà cộng của bộ, cơ quan ngang bộ.
Cục trưởng Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạmpháp luật thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quảrà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản cbà cộng của Bộ Tư pháp.
2. Trách nhiệm của Chánh án Tòa án nhândân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước:
a) Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp thực hiện ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản do Hội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhân dân tối thấp, Chánh án Tòa ánnhân dân tối thấp ban hành; vẩm thực bản do Tòa án nhân dân tối thấp chủ trì soạn thảovà vẩm thực bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung thuộc nhiệmvụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân tối thấp.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốithấp thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấpban hành; vẩm thực bản do Viện kiểm sátnhân dân tối thấp chủ trì soạn thảo và vẩm thực bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốchội trình có nội dung thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát nhân dân tốithấp.
Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước thực hiện ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản do TổngKiểm toán ngôi ngôi nhà nước ban hành; vẩm thực bản do Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước chủ trì soạn thảo vàvẩm thực bản do cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình có nội dung thuộc nhiệm vụ,quyền hạn của Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước;
b) Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tốithấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước thực hiện rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản tbò quy định của Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhândân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân:
a) Ủy ban nhân dân thực hiện rà soát, hệ thống hóavẩm thực bản do mình và Hội hợp tác nhân dân cùng cấp ban hành; phối hợp với Thường trựcHội hợp tác nhân dân kiến nghị Hội hợp tác nhân dân xử lý kết quả rà soát, hệ thốnghóa vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện cótrách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp thựchiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cấpmình ban hành.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có tráchnhiệm tổ chức rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhândân cấp mình ban hành;
c) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy bannhân dân cấp tỉnh cấp huyện chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế Hội hợp tác nhân dân và cáccơ quan liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản của Ủy ban nhân dân Hộihợp tác nhân dâncùng cấp có nội dung thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước của cơ quanmình.
Người đứng đầu tổ chức pháp chế hoặc đơnvị được giao thực hiện cbà tác pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhândân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan giúp Thủ trưởng cơ quan chuyênmôn thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản.
Thủ trưởng các cơ quan biệt đã chủ trìsoạn thảo vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân có trách nhiệm chủtrì, phối hợp với Ban pháp chế Hội hợp tác nhân dân, Giám đốc Sở Tư pháp, TrưởngPhòng Tư pháp và các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản;
d) Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Phòng Tư pháp cótrách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, tổng hợp kết quả rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bảncbà cộng của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân ở đơnvị hành chính - kinh tế đặc biệt:
a) Thực hiện rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do mìnhvà Hội hợp tác nhân dân cùng cấp ban hành; phối hợp với cơ quan có liên quan kiếnnghị Hội hợp tác nhân dân xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản của Hội hợp tácnhân dân;
b) Quy định cụ thể trách nhiệm của cáccơ quan thuộc thẩm quyền quản lý trong cbà cbà việc giúp Ủy ban nhân dân thực hiện rà soát,hệ thống hóa vẩm thực bản.
5. Trường hợpgiải thể, nhập, chia, di chuyểnều chỉnh địa giới hành chính thì Ủy ban nhân dân củađơn vị hành chính mới mẻ mẻ có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản do Hội hợp tácnhân dân, Ủy ban nhân dân của đơn vị hành chính trước đó ban hành.
Mục 2. KIẾN NGHỊ RÀSOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, NGUỒN VĂN BẢN RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA, CĂN CỨ RÀSOÁT, CÁC HÌNH THỨC XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT, SỬ DỤNG KẾTQUẢ RÀ SOÁT
Điều 140. Kiếnnghị rà soát vẩm thực bản
1. Cơ quan, tổ chức và cbà dân khi phát hiện vẩm thựcbản có nội dung trái pháp luật, mâu thuẫn, vợ chéo hoặc khbà còn phù hợpthì kiến nghị cơ quan ngôi ngôi nhà nước có trách nhiệm thực hiện rà soát vẩm thực bản đượcquy định tại Điều 139 của Nghị định này.
2. Cơ quan nhận được kiến nghị có tráchnhiệm ô tôm xét để thực hiện rà soát vẩm thực bản hoặc chuyển kiến nghị đến cơ quan cótrách nhiệm rà soát vẩm thực bản, hợp tác thời thbà báo cho cơ quan, tổ chức và cbàdân đã kiến nghị rà soátvẩm thực bản.
Điều 141. Nguồnvẩm thực bản rà soát, hệ thống hóa
1. Vẩm thực bản được sử dụng để rà soát, hệ thống hóatbò thứ tự ưu tiên như sau:
a) Bản gốc, bản chính;
b) Vẩm thực bản đẩm thựcg trên cbà báo in, cbà báo di chuyểnện tử;
c) Bản sao y bản chính, bản sao lục của cơ quan,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền;
d) Vẩm thực bản trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
đ) Vẩm thực bản trong Tập hệ thống hóa vẩm thực bảnquy phạm pháp luật do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cbà phụ thân.
2. Trường hợp có vẩm thực bản hợp nhất thì sử dụng vẩm thựcbản hợp nhất để rà soát, hệ thống hóa.
Điều 142. Cẩm thực cứrà soát vẩm thực bản
1. Vẩm thực bản là cẩm thực cứ để rà soát là vẩm thực bản đượcban hành sau, có quy định liên quan đến vẩm thực bản được rà soát, gồm:
a) Vẩm thực bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý thấphơn vẩm thực bản được rà soát; vẩm thực bản quy phạm pháp luật của chính cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườicó thẩm quyền ban hành vẩm thực bản được rà soát;
b) Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩaViệt Nam là thành viên sau thời di chuyểnểm ban hành vẩm thực bản được rà soát.
2. Tình hình phát triểnkinh tế - xã hội là cẩm thực cứ để rà soát được xác định cẩm thực cứ vào chủ trương, đườnglối, chính tài liệu của Đảng, Nhà nước; kết quả di chuyểnều tra, khảo sát và thbà tin thựctiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi di chuyểnều chỉnh của vẩm thực bản được rà soát.
Điều 143. Cáchình thức xử lý vẩm thực bản được rà soát
1. Bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần vẩm thực bản:
a) Bãi bỏ toàn bộ vẩm thực bản được áp dụng trong trường học họsiêu thịp đối tượng di chuyểnều chỉnh của vẩm thực bản khbà còn hoặc toàn bộ quy định của vẩm thực bảntrái, vợ chéo, mâu thuẫn với vẩm thực bảnlà cẩm thực cứ để rà soát hoặckhbà còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mà khbà cần thiếtban hành vẩm thực bản để thay thế;
b) Bãi bỏ một phần vẩm thực bản được áp dụng trong trường học họsiêu thịp một phần đối tượng di chuyểnều chỉnh của vẩm thực bản khbà còn hoặc một phần nội dungcủa vẩm thực bản trái, vợ chéo, mâu thuẫn với vẩm thực bản là cẩm thực cứ để rà soát hoặckhbà còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội mà khbà cần thiếtban hành vẩm thực bản để sửa đổi, bổ sung;
c) Vẩm thực bản được bãi bỏ phảiđược đưa vào dchị mục để cbà phụ thân tbò quy định tại Điều157 của Nghị định này.
2. Thay thế vẩm thực bản được áp dụng trong trường học giáo dục hợptoàn bộ hoặc phần to nội dung của vẩm thực bản trái, vợ chéo, mâu thuẫn với vẩm thựcbản là cẩm thực cứ đểrà soát hoặc khbà còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
3. Sửa đổi, bổ sung vẩm thực bản được áp dụng trong trường học họsiêu thịp một phần nội dung của vẩm thực bản trái, vợ chéo, mâu thuẫn với vẩm thực bản làcẩm thực cứ để rà soát hoặc khbà còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
4. Ban hành vẩm thực bản mới mẻ mẻ được áp dụng trong trường học họsiêu thịp qua rà soát phát hiện có quan hệ xã hội cần được di chuyểnều chỉnh bởi vẩm thực bản cóhiệu lực pháp lý thấp hơn hoặc có quan hệ xã hội cần di chuyểnều chỉnh nhưng chưa cóquy định pháp luật di chuyểnều chỉnh.
5. Đình chỉ cbà cbà việc thi hành một phần hoặc toàn bộ nội dungvẩm thực bản được áp dụng trong trường học giáo dục hợp vẩm thực bản được rà soát có quy định tráipháp luật, mâu thuẫn, vợ chéo nếu chưa được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thaythế đúng lúc và tiếp tục thực hiện thì có thể gây hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởngđến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
6. Ngưng hiệu lực mộtphần hoặc toàn bộ vẩm thực bản trong một thời hạn nhất định được áp dụng trong trường học họsiêu thịp rà soát vẩm thực bản cẩm thực cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội để giảiquyết các vấn đề kinh tế - xã hội phát sinh.
Điều 144. Sử dụngkết quả rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Kết quả rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản được sử dụngtrong hoạt động xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống phápluật; tra cứu trong áp dụng và thực hiện pháp luật; cập nhật thbà tin của vẩm thựcbản vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật.
2. Kết quả rà soát vẩm thực bản được sử dụng để phục vụcbà tác hợp nhất vẩm thực bản, pháp di chuyểnển hệ thống quy phạm pháp luật và kiểm soátthủ tục hành chính.
Mục 3. NỘI DUNG, TRÌNHTỰ RÀ SOÁT VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 145. Xác địnhvẩm thực bản là cẩm thực cứ để rà soát và vẩm thực bản cần rà soát
1. Vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ,đình chỉ cbà cbà việc thi hành, ngưng hiệu lực một hoặc nhiều vẩm thực bản là cẩm thực cứ để ràsoát; vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung,thay thế, bãi bỏ, được ngưng hiệu lực, được đình chỉ cbà cbà việc thi hành là vẩm thực bản cầnrà soát.
2. Vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ,ngưng hiệu lực, đình chỉ cbà cbà việc thi hành vẩm thực bản được sử dụng làm cẩm thực cứ ban hànhmột hoặc nhiều vẩm thực bản làcẩm thực cứ để rà soát; vẩm thực bản có vẩm thực bản là cẩm thực cứ ban hành được sửa đổi, bổ sung,thay thế, bãi bỏ, được ngưng hiệu lực, được đình chỉ cbà cbà việc thi hành là vẩm thực bản cầnrà soát.
3. Vẩm thực bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ngưng hiệu lực, đình chỉ vẩm thực bản được dẫnchiếu trong nội dung của một hoặc nhiều vẩm thực bản là cẩm thực cứ để rà soát; vẩm thực bảncó chứa nội dung được dẫn chiếu đến vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế,bãi bỏ, được ngưng hiệu lực, được đình chỉ cbà cbà việc thi hành là vẩm thực bản cần rà soát.
4. Vẩm thực bản có quy định liên quan đến một hoặcnhiều vẩm thực bản ban hành trước đó là cẩm thực cứ để rà soát; vẩm thực bản được ban hành trướcđó là vẩm thực bản cần rà soát.
Điều 146. Xác địnhtình hình phát triển kinh tế - xã hội là cẩm thực cứ rà soát vẩm thực bản
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội làcẩm thực cứ rà soát vẩm thực bản được xác địnhtrên cơ sở các tài liệu, thbà tin sau:
1. Điều lệ, cương lĩnh, nghị quyết, thbà tri, chỉthị, tài liệu chính thức biệt của Đảng; vẩm thực bản, tài liệu chính thức của cơquan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền liên quan đến vẩm thực bản được rà soát;
2. Kết quả di chuyểnều tra, khảo sát; thbà tin kinh tế -xã hội; số liệu và báo cáo thống kê; thbà tin, số liệu thực tiễn, tài liệubiệt liên quan đến vẩm thực bản được rà soát do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền cbàphụ thân.
Điều 147. Nộidung rà soát tbò cẩm thực cứ là vẩm thực bản
1. Hiệu lực của vẩm thực bản.
2. Cẩm thực cứ ban hành của vẩm thực bản.
3. Thẩm quyền ban hành vẩm thực bản.
4. Nội dung của vẩm thực bản.
Điều 148. Nộidung rà soát tbò cẩm thực cứ là tình hình phát triển kinh tế - xã hội
1. Đối tượng di chuyểnều chỉnh của vẩm thực bản.
2. Hình thức vẩm thực bản.
3. Nội dung của vẩm thực bản.
4. Quan hệ xã hội mới mẻ mẻ cần được di chuyểnều chỉnh bằng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật.
Điều 149. Trìnhtự rà soát tbò cẩm thực cứ là vẩm thực bản
1. Thủ trưởng cơ quan,đơn vị phân cbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người rà soát vẩm thực bản ngay sau khi vẩm thực bản là cẩm thực cứ rà soátđược thbà qua hoặc ký ban hành.
2. Người rà soát xác định vẩm thực bản cần rà soát, báocáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
3. Người rà soát ô tôm xét, đánh giá phần cẩm thực cứ bangôi ngôi nhành vẩm thực bản được rà soát để xác định và tập hợp đầy đủ vẩm thực bản là cẩm thực cứ ràsoát.
4. Người rà soát ô tômxét, xác định hiệu lực của vẩm thực bản được rà soát tbò các trường học giáo dục hợp sau:
a) Trường hợp vẩm thực bản được rà soát hết hiệu lực,ngưng hiệu lực tbò quy định tại Điều 153 và khoản 1, 2 và 3 Điều154 của Luật, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người rà soát xác định một phần hoặc toàn bộ nội dung, lý do,thời di chuyểnểm hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của vẩm thực bản được rà soát. Việc xác địnhhiệu lực của vẩm thực bản quy định tại khoản 4 Điều 154 của Luậtđược thực hiện tbò quy định tại Điều 38 của Nghị định này.
Trường hợp vẩm thực bản được rà soát có vẩm thực bảnlà cẩm thực cứ rà soát được ban hành tbò trình tự, thủ tục quy định tại Luật bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaLuật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 2002 thì cbà cbà việc xác định các trường học họsiêu thịp hết hiệu lực của vẩm thực bản thực hiện tbò Điều 78 của Luật bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 1996.
Trường hợp vẩm thực bản được rà soát có vẩm thực bảnlà cẩm thực cứ rà soát được ban hành tbò trình tự, thủ tục quy định tại Luật bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 2008 thì cbà cbà việc xác định các trường học giáo dục hợp hếthiệu lực của vẩm thực bản thực hiện tbò Điều 81 của Luật ban hànhvẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 2008.
Trường hợp vẩm thực bản được rà soát có vẩm thực bảnlà cẩm thực cứ rà soát được ban hành tbò trình tự, thủ tục quy định tại Luật bangôi ngôi nhành vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004thì cbà cbà việc xác định các trường học giáo dục hợp hết hiệu lực của vẩm thực bản thực hiện tbò Điều 53 của Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hội hợp tácnhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
b) Vẩm thực bản được xác định hết hiệu lực, ngưng hiệulực toàn bộ hoặc một phần phải được đưa vào dchị mục để cbà phụ thân tbò quy định tạiĐiều 157 của Nghị định này;
c) Vẩm thực bản được xác định còn hiệu lực thì tiếp tụcđược rà soát về thẩm quyền và nội dung tbò quy định tại khoản 5 và 6 Điều này.
5. Người rà soát ô tôm xét, đánh giá thẩm quyền vềhình thức và thẩm quyền về nội dung của vẩm thực bản được rà soát.
6. Người rà soát ô tôm xét, đánh giá nội dung vẩm thực bảnđược rà soát để xác định quy định trái, vợ chéo, mâu thuẫn với vẩm thực bản làcẩm thực cứ rà soát.
Điều 150. Trìnhtự rà soát tbò cẩm thực cứ là tình hình phát triển kinh tế - xã hội
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phân cbà tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ràsoát vẩm thực bản ngay khi tình hình kinh tế - xã hội có sự thay đổi có thể làm chonội dung của vẩm thực bản khbà còn phù hợp.
2. Người rà soát xác định vẩm thực bản cần rà soát, báocáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.
3. Người rà soát cẩm thực cứ vào đối tượng, phạm vi di chuyểnềuchỉnh của vẩm thực bản được rà soát, tập hợp thbà tin, tài liệu, vẩm thực bản là cẩm thực cứxác định sự thay đổi của tình hình kinh tế - xã hội tbò quy định tại Điều 146 của Nghị định này.
4. Người rà soát vẩm thực bản ô tôm xét, đánh giá vẩm thực bảnđược rà soát để xác định các nội dung quy định tại Điều 148 củaNghị định này.
Điều 151. Lập Phiếurà soát vẩm thực bản
1. Người rà soát lập Phiếu rà soát vẩm thực bản tbò Mẫu số 01 Phụ lục IV kèm tbò Nghị định nàytrong trường học giáo dục hợp vẩm thực bản được rà soát có quy định trái, mâu thuẫn, vợ chéo vớivẩm thực bản là cẩm thực cứ rà soát hoặc khbà còn phù hợp với tình hình phát triển kinhtế - xã hội.
Trường hợp kết quả rà soát vẩm thực bản có nộidung phức tạp, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người rà soát đề xuất Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ô tôm xét, tổ chứclấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan để hoàn thiện kết quả rà soát.
2. Người rà soát khbà lập Phiếu rà soát vẩm thực bảnmà ký vào góc trên của vẩm thực bản được rà soát, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm ràsoát trong trường học giáo dục hợp vẩm thực bản được rà soát khbà có quy định trái, mâu thuẫn,vợ chéo với vẩm thực bản là cẩm thực cứ rà soát hoặc còn phù hợp với tình hình pháttriển kinh tế - xã hội.
Điều 152. Lập hồsơ rà soát vẩm thực bản
Người rà soát lập hồ sơ rà soát gồm cáctài liệu sau:
1. Vẩm thực bản được rà soát;
2. Vẩm thực bản là cẩm thực cứ rà soát; tài liệu liên quan về tình hìnhphát triển kinh tế - xã hội;
3. Phiếu rà soát vẩm thực bản;
4. Dự thảo báo cáo kết quả rà soát của cơ quan,đơn vị trình Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân, trong đó đánh giá về hiệu lực, thẩm quyềnban hành, nội dung trái, vợ chéo, mâu thuẫn của vẩm thực bản được rà soát với vẩm thựcbản là cẩm thực cứ rà soát hoặc khbà còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -xã hội và kiến nghị xử lý;
5. Dự thảo vẩm thực bản lấy ý kiến cơ quan liên tịchban hành vẩm thực bản được rà soát về cbà cbà việc xử lý kết quả rà soát (nếu có);
6. Dự thảo vẩm thực bản của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủyban nhân dân kiến nghị cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xử lý vẩm thực bản;
7. Các tài liệu biệt có liên quan.
Điều 153. Lấy ýkiến và hoàn thiện hồ sơ rà soát vẩm thực bản
1. Cơ quan, đơn vị rà soát thuộc bộ, cơ quan ngangbộ lấy ý kiến tổ chức pháp chế; cơ quan, đơn vị rà soát thuộc Bộ Tư pháp lấy ýkiến Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp; cơ quan, đơn vịrà soát cấp tỉnh lấy ý kiến Sở Tư pháp; cơ quan, đơn vị rà soát cấp huyện lấy ýkiến Phòng Tư pháp về kết quả rà soát vẩm thực bản.
Cơ quan rà soát lấy ý kiến cơ quan liên tịch bangôi ngôi nhành vẩm thực bản được rà soát về kết quả rà soát vẩm thực bản.
2. Cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệmtrả lời bằng vẩm thực bản,trong đó nêu rõ nội dung nhất trí, nội dung khbà nhất trí và lý do hoặc ý kiếnbiệt.
3. Cơ quan, đơn vị rà soát hoàn thiện hồ sơ trêncơ sở ý kiến góp ý để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấpô tôm xét, quyết định xử lý.
Điều 154. Xử lýhoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát vẩm thực bản
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy bannhân dân các cấp quyết định xử lý hoặc kiến nghị cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền xửlý kết quả rà soát.
2. Tổ chức pháp chế, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Ủyban nhân dân cấp xã lập “Sổ tbò dõi vẩm thực bản được rà soát” tbò Mẫu số 02 Phụ lục IV kèm tbò Nghị định này.
Điều 155. Ràsoát và xử lý kết quả rà soát vẩm thực bản tại Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểmsát nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước
Việc rà soát vẩm thực bản và xử lý kết quả ràsoát tại Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Kiểm toán ngôi ngôi nhànước được thực hiện tbò trình tự do Chánhán Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nước quy định.
Điều 156. Ràsoát và xử lý kết quả rà soát vẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân ởđơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
Việc rà soát và xử lý kết quả rà soátvẩm thực bản của Hội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinh tế đặcbiệt được thực hiện tbò trình tự do Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính - kinhtế đặc biệt quy định.
Điều 157. Cbàphụ thân dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực
1. Định kỳ hằng năm, Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởngViện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhândân các cấp cbà phụ thân dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực thuộc tráchnhiệm rà soát của mình, bao gồm cả vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành hết hiệulực tbò quy định tạikhoản 3, 4 và 5 Điều 38 của Nghị định này.
2. Vẩm thực bản cbà phụ thân dchịmục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực là quyết định hành chính, phải đượcđẩm thựcg Cbà báo và đẩm thựcg trên Cổng thbà tin hoặc Trang thbà tin di chuyểnện tử của cơquan rà soát (nếu có) hoặc niêm yết tại các địa di chuyểnểm quy định tại Điều98 của Nghị định này.
3. Vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực được đưavào dchị mục để cbà phụ thân định kỳ hằng năm là vẩm thực bản có thời di chuyểnểm hết hiệu lực,thời di chuyểnểm bắt đầu ngưng hiệu lực trong một năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến hếtngày 31 tháng 12).
Trường hợp vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưnghiệu lực thuộc đối tượng của kỳ cbà phụ thân trước nhưng chưa được cbà phụ thân thì cơ quan rà soát đưavẩm thực bản đó vào dchị mục vẩm thực bản để cbà phụ thân.
4. Quyết định cbà phụ thân dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực,ngưng hiệu lực của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh được gửi đến Bộ Tư pháp; quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấphuyện được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,Sở Tư pháp; quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện,Phòng Tư pháp để tbò dõi, tổng hợp.
5. Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lựcđược lập tbò Mẫu số 03, 04 Phụ lục IV kèm tbò Nghị định này.
Điều 158. Xử lývẩm thực bản được phát hiện trái pháp luật tại thời di chuyểnểm ban hành
1. Khi phát hiện vẩm thực bản trái pháp luật tại thời di chuyểnểmban hành thuộc đối tượng kiểm tra thì cơ quan rà soát thực hiện cbà cbà việc kiểm trahoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tbò quy định tại Chương VIII của Nghịđịnh này.
2. Khi phát hiện vẩm thực bản của Quốc hội, Ủy ban thườngvụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ có nội dung khbà hợp hiến, hợp pháp tại thờidi chuyểnểm ban hành thì cơ quan ràsoát vẩm thực bản phối hợp với các cơ quan cóliên quan kiến nghị cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền ô tôm xét, xử lý.
Mục 4. TỔNG RÀ SOÁT HỆTHỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEOCHUYÊN ĐỀ, LĨNH VỰC, ĐỊA BÀN
Điều 159. Tổngrà soát hệ thống vẩm thực bản
1. Chính phủ kiến nghị Ủyban thường vụ Quốc hội quyết định cbà cbà việc tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản; trình Ủyban Thường vụ Quốc hội ban hành và tổ chức thực hiện dự định tổng rà soát hệthống vẩm thực bản.
2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm giúp Chính phủ xây dựngvà làm đầu mối tổ chức thực hiện dự định tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản.
Điều 160. Quyếtđịnh cbà cbà việc rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn
1. Thủ tướng Chính phủ,Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, Chủ tịch Ủy bannhân dân các cấp quyết định cbà cbà việc rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực nhằmô tôm xét, đánh giá lại các vẩm thực bản cùng di chuyểnều chỉnh một hoặc nhiều đội quan hệxã hội trong một khoảng thời gian cụ thể.
2. Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định cbà cbà việc rà soát vẩm thực bảntbò địa bàn nhằm ô tôm xét, đánh giá lại các vẩm thực bản đã được ban hành có phạm vivà đối tượng di chuyểnều chỉnh tại một địa bàn cụ thể tbò tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước hoặckhi có sự di chuyểnều chỉnh địa giới hành chính.
Điều 161. Kế hoạchrà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ giúp Thủtướng Chính phủ lập dự định, tổ chức thực hiện rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề,lĩnh vực, địa bàn do Thủ tướng Chính phủ quyết định thuộc thẩm quyền quản lýngôi ngôi nhà nước của mình.
Thủ trưởng các đơn vị chuyên môn thuộc bộ,cơ quan ngang bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ lập, tổ chức thựchiện dự định rà soát vẩm thực bản di chuyểnều chỉnh những vấn đề thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụquản lý ngôi ngôi nhà nước của đơn vị mình.
Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủyban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì, phối hợp với Ban pháp chế Hội hợp tácnhân dân và các cơ quan liên quan lập, tổ chức thực hiện dự định rà soát vẩm thực bảncủa Ủy ban nhân dân, Hội hợp tác nhân dân cùng cấp có nội dung di chuyểnều chỉnh những vấnđề thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ quản lý ngôi ngôi nhà nước của cơ quan mình.
2. Nội dung dự định rà soát vẩm thực bản bao gồm mụcđích, tình tình yêu cầu, đối tượng, phạm vi; thời gian, tiến độ thực hiện; phân cbà cơquan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện; kinh phí và các di chuyểnều kiện bảo đảm thựchiện dự định.
Điều 162. Kếtquả tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản, rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địabàn
1. Kết quả tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản, rà soátvẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn gồm: đánh giá về thực trạng hệ thống vẩm thực bản;kiến nghị, đề xuất xử lý vẩm thực bản nhằm hoàn thiện pháp luật.
2. Kết quả tổng rà soáthệ thống vẩm thực bản, rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn phải đượcxây dựng thành báo cáo và các dchị mục vẩm thực bản như sau:
a) Báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản, rà soát vẩm thực bản tbòchuyên đề, lĩnh vực, địa bàn nêu rõ quá trình tổ chức thực hiện; kết quả đạt đượcthbà qua cbà cbà việc tổng rà soát, rà soát tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn; cácđánh giá về thực trạng hệ thống vẩm thực bản được rà soát và kiến nghị, đề xuất xửlý vẩm thực bản;
b) Dchị mục vẩm thực bản còn hiệu lực, gồm cả vẩm thực bản hếthiệu lực một phần; Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ; Dchị mụcvẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần; Dchị mục vẩm thực bản cần đình chỉ thihành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới mẻ mẻ.
Các dchị mục vẩm thực bản được lập tbò Mẫu số 03, 04,05, 06 Phụ lụcIV kèm tbò Nghị định này.
Điều 163. Cbàphụ thân kết quả tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản; rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnhvực, địa bàn
1. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cbà phụ thânkết quả tổng rà soát hệ thống vẩm thực bản.
2. Cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người quyết định rà soát vẩm thực bản tbòchuyên đề, lĩnh vực, địa bàn quyết định cbà phụ thân kết quả rà soát.
Mục 5. NỘI DUNG, TRÌNHTỰ, THỦ TỤC HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 164. Địnhkỳ hệ thống hóa vẩm thực bản
Vẩm thực bản quy phạm pháp luật còn hiệu lựcphải được định kỳ hệ thống hóa và cbà phụ thân kết quả hệ thống hóa 05 năm một lần.Thời di chuyểnểm ấn định vẩm thực bản thuộc đối tượng hệ thống hóa để cbà phụ thân (sau đây gọilà thời di chuyểnểm hệ thống hóa) là ngày 31 tháng 12 của năm thứ năm tính từ thời di chuyểnểmhệ thống hóa kỳ trước.
Điều 165. Nộidung hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Tập hợp các vẩm thực bản thuộc đối tượng hệ thốnghóa.
2. Kiểm tra lại kết quả rà soát vẩm thực bản và rà soátbổ sung.
3. Sắp xếp các vẩm thực bản còn hiệu lực tbò cáctiêu chí quy định tại Điều 168 của Nghị định này.
4. Cbà phụ thân các dchị mục vẩm thực bản và tập hệ thốnghóa vẩm thực bản còn hiệu lực.
Điều 166. Kế hoạchhệ thống hóa vẩm thực bản
1. Việc định kỳ hệ thống hóa vẩm thực bản phải được lậpthành dự định.
2. Nội dung dự định gồm:
a) Mục đích, tình tình yêu cầu hệ thống hóa;
b) Đối tượng, phạm vi hệ thống hóa;
c) Thời gian, tiến độ thực hiện;
d) Phân cbà đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp;
đ) Kinh phí và các di chuyểnều kiện bảo đảm thựchiện dự định.
Điều 167. Trìnhtự hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Tập hợp vẩm thực bản và kết quả rà soát vẩm thực bản để hệ thống hóa:
a) Vẩm thực bản để hệ thống hóa tbò định kỳ bao gồm:các vẩm thực bản trong Tập hệthống hóa của kỳ hệ thống hóa trước vàcác vẩm thực bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại, gồm cả vẩm thực bản được bangôi ngôi nhành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại nhưng chưa có hiệu lực;
b) Kết quả rà soát vẩm thực bản để hệ thống hóa được tậphợp từ cơ sở dữ liệu phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩmquyền kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản.
2. Kiểm tra lại kết quả rà soát vẩm thực bản và rà soátbổ sung:
a) Kết quả rà soát vẩm thực bản để hệ thống hóa phải đượckiểm tra lại để bảo đảm tính chính xác về hiệu lực của vẩm thực bản tính đến thời di chuyểnểmhệ thống hóa;
b) Trường hợp kết quả rà soát vẩm thực bản phản ánhkhbà cập nhật tình trạng pháp lý của vẩm thực bản hoặc phát hiện vẩm thực bản chưa đượcrà soát tbò quy định thì cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền rà soát phải tiến hànhrà soát ngay tbò quy định tại Nghị định này.
3. Xác định vẩm thực bảnthuộc đối tượng hệ thống hóa:
a) Trên cơ sở kết quả rà soát vẩm thực bản đã được kiểmtra lại và được rà soát bổ sung, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hệ thống hóa xác định các vẩm thựcbản thuộc đối tượng hệ thống hóa;
b) Vẩm thực bản thuộc đối tượng hệ thống hóa vẩm thực bản gồm:vẩm thực bản trong Tập hệ thống hóa của kỳ hệ thống hóa trước đã được rà soát xác địnhcòn hiệu lực, vẩm thực bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tại đã được ràsoát xác định còn hiệu lực, vẩm thực bản được ban hành trong kỳ hệ thống hóa hiện tạinhưng chưa có hiệu lực tính đến thời di chuyểnểm hệ thống hóa.
4. Lập các dchị mụcvẩm thực bản:
a) Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực,gồm cả vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần và vẩm thực bản chưa có hiệulực tính đến thời di chuyểnểm hệ thống hóa; Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực,ngưng hiệu lực toàn bộ; Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưnghiệu lực một phần; Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ thi hành,ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới mẻ mẻ;
b) Các dchị mục vẩm thực bản được lập tbò Mẫu số 03, 04,05 và 06 Phụlục IV kèm tbò Nghị định này.
5. Sắp xếp các vẩm thực bảncòn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa vẩm thực bản:
Cẩm thực cứ vào Dchị mục vẩm thực bản còn hiệu lực,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người thực hiện hệ thống hóa vẩm thực bản sắp xếp các vẩm thực bản thành Tập hệ thống hóavẩm thực bản.
6. Cbà phụ thân kết quả hệthống hóa vẩm thực bản:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánhán Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nước, Chủ tịchỦy ban nhân dân các cấp cbà phụ thân kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản;
b) Kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản gồm các dchị mụcvẩm thực bản và Tập hệ thốnghóa vẩm thực bản quy định tại khoản 4 và 5 Điều này;
c) Hình thức vẩm thực bản cbà phụ thân kết quả hệ thống hóavẩm thực bản là quyết định hành chính;
d) Kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản phải được cbà phụ thântừ từ nhất là 30 ngày đối với vẩm thực bản của trung ương, 60 ngày đối với vẩm thực bản củaHội hợp tác nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp kể từ thời di chuyểnểm hệ thống hóa.
7. Kết quả hệ thống hóavẩm thực bản phải được đẩm thựcg trên Cổng thbà tin hoặc Trang thbà tin di chuyểnện tử của cơquan hệ thống hóa vẩm thực bản (nếu có). Trường hợp cần thiết, cơ quan hệ thống hóavẩm thực bản phát hành Tập hệ thống hóa vẩm thực bản bằng hình thức vẩm thực bản giấy.
Dchị mục vẩm thực bản hết hiệu lực, ngưng hiệulực ở trung ương và cấp tỉnh phải được đẩm thựcg Cbà báo. Dchị mục vẩm thực bản hết hiệulực, ngưng hiệu lực ở cấp huyện và cấp xã phải được niêm yết tại trụ sở cơ quanrà soát.
Trường hợp sau khi cbà phụ thân, phát hiệncác dchị mục vẩm thực bản và Tập hệ thống hóa vẩm thực bản còn hiệu lực có sai sót thì tiếngôi ngôi nhành rà soát lại và đính chính.
Điều 168. Tiêuchí sắp xếp vẩm thực bản trong Tập hệ thống hóa vẩm thực bản và các dchị mục vẩm thực bản
Vẩm thực bản trong Tập hệ thống hóa vẩm thực bảnvà các dchị mục vẩm thực bản phải được sắp xếp tbò các tiêu chí sau:
1. Lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của cơ quan hoặc lĩnhvực do cơ quan hệ thống hóa quyết định;
2. Thứ tự vẩm thực bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn đếnvẩm thực bản có hiệu lực pháp lý thấp hơn;
3. Thứ tự thời gian ban hành vẩm thực bản từ vẩm thực bản đượcban hành trước đến vẩm thực bản được ban hành sau;
4. Tiêu chí biệt phù hợp với tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhànước.
Điều 169. Quchịệ phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong cbà cbà việc hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, CụcKiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư phápchủ trì giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân xây dựngvà làm đầu mối tổ chức thực hiện dự định hệ thống hóa.
2. Các đơn vị chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộthực hiện hệ thống hóa vẩm thực bản tbò trình tự hệ thống hóa vẩm thực bản và gửi kết quảcho tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ để tổng hợp.
Các đơn vị chuyên môn thuộc Bộ Tư phápthực hiện hệ thống hóa vẩm thực bản tbò trình tự hệ thống hóa vẩm thực bản và gửi kết quảđến Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc Bộ Tư pháp để tổng hợp.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện hệ thốnghóa vẩm thực bản cấp tỉnh, cấp huyện hệ thống hóa vẩm thực bản tbò trình tự hệ thống hóavẩm thực bản và gửi kết quả cho Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để tổng hợp.
3. Tổ chức pháp chế, Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạmpháp luật thuộc Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp kiểm tra lại kết quả hệ thống hóavẩm thực bản, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dâncùng cấp ô tôm xét, cbà phụ thân.
4. Quan hệ phối hợp giữa các đơn vị thuộc thẩm quyềnquản lý của Tòa án nhân dân tối thấp, Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Kiểm toánngôi ngôi nhà nước trong cbà cbà việc hệ thống hóa vẩm thực bản được thực hiện tbò quy định của Chánhán Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nước.
5. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnhgửi báo cáo kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản về Bộ Tư pháp trong thời hạn 20 ngày,kể từ ngày cbà phụ thân kết quả hệ thốnghóa tbò quy định tại di chuyểnểm d khoản 6 Điều 167 của Nghị định này đểtbò dõi, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Mục 6. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO,CÁC BIỂU MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Điều 170. Chế độbáo cáo hằng năm
1. Chế độ báo cáo hằng năm về cbà tác rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp được thựchiện tbò quy định sau:
a) Cục Kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật thuộc BộTư pháp; tổ chức pháp chế thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; Sở Tư pháp, Phòng Tưpháp, cbà chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm xây dựng báo cáo hằng năm vềcbà tác rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
b) Báo cáo hằng năm về cbà tác rà soát, hệ thốnghóa vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được gửi đếnBộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Báo cáo hằng năm về cbà tác rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản của Ủy ban nhân dân cấp huyện được gửi đến Ủy ban nhân dân cấptỉnh, Sở Tư pháp để Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Báo cáo hằng năm về cbà tác rà soát, hệthống hóa vẩm thực bản của Ủy ban nhân dân cấp xã được gửi đến Ủy ban nhân dân cấphuyện, Phòng Tư pháp để Phòng Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thời hạn gửi báo cáo, thời di chuyểnểm lấy số liệu báocáo hằng năm về cbà tác rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về thống kê.
2. Hằng năm, trên cơ sở báo cáo cbà tác rà soát,hệ thống hóa vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyđịnh tại khoản 1 Điều này, Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Báo cáo hằng năm về cbà tác rà soát, hệ thốnghóa vẩm thực bản cần có các nội dung sau:
a) Kết quả cbà tác rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản,gồm: số liệu về số vẩm thực bản phải rà soát, số vẩm thực bản đã được rà soát, kết quả ràsoát vẩm thực bản, tình hình xử lý vẩm thực bản được rà soát; kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản;kết quả rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn;
b) Đánh giá cbà cộng về chất lượng cbà tác xây dựng,ban hành vẩm thực bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa;
c) Đánh giá về thể chế rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản;tổ chức, biên chế, kinh phí cho cbà tác rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản;
d) Hoạt động phối hợp trong rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản; tậphuấn, hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ nẩm thựcg, nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản vàcác di chuyểnều kiện bảo đảm biệt;
đ) Khó khẩm thực, vướng đắt và kiến nghị;
e) Những vấn đề biệt có liên quan.
4. Chánh án Tòa án nhândân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nướccung cấp thbà tin về tình hình, kết quả rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản tbò quyđịnh tạidi chuyểnểm đ khoản 1 Điều 186 của Nghị định này.
Điều 171. Biểu mẫurà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Phiếu rà soát vẩm thực bản quy phạm pháp luật (Mẫu số 01 Phụ lục IV).
2. Sổ tbò dõi vẩm thực bản quy phạm pháp luậtđược rà soát (Mẫu số 02 Phụ lục IV).
3. Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật hếthiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ (Mẫu số 03 Phụlục IV).
4. Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật hếthiệu lực, ngưng hiệu lực một phần (Mẫu số 04 Phụlục IV).
5. Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luậtcòn hiệu lực (Mẫu số 05 Phụ lục IV).
6. Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật cầnđình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc bangôi ngôi nhành mới mẻ mẻ (Mẫu số 06 Phụ lục IV).
Chương X
BẢO ĐẢM NGUỒN LỰC XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Mục 1. BẢO ĐẢM NGUỒNNHÂN LỰC
Điều 172. Cán bộ,cbà chức tham gia xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thốngpháp luật
1. Cán bộ, cbà chức tham gia xây dựng vẩm thực bản quyphạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật là những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có nhiệm vụ chínhsau:
a) Xây dựng chính tài liệu, đánh giá tác động củachính tài liệu, lập đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
b) Soạn thảo, chỉnh lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
c) Thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật; thẩm định, thẩm tra dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
d) Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạmpháp luật;
đ) Hợp nhất vẩm thực bản quy phạm pháp luật,pháp di chuyểnển hệ thống quy phạm pháp luật;
e) Kiểm soát thủ tục hành chính;
g) Tbò dõi tình hình thi hành pháp luật.
2. Cán bộ, cbà chức tham gia xây dựng vẩm thực bản quyphạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được phụ thân trí, sử dụng, đào tạo,bồi dưỡng tbò quy định của pháp luật về cán bộ, cbà chức và quy định của Nghịđịnh này.
Điều 173. Bốtrí, sử dụng cán bộ, cbà chức tham gia xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàhoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Cơ quan, tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền trong xâydựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện pháp luật có trách nhiệm:
a) Bảo đảm đầy đủ cán bộ, cbà chức có nẩm thựcg lực,trình độ trong tổng biên chế được giao tham gia xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luậtvà hoàn thiện hệ thống pháp luật;
b) Kiện toàn đội ngũ cán bộ, cbà chức tham giaxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của cơ quan,địa phương mình;
c) Thường xuyên rà soát đội ngũ cán bộ, cbà chứcđể di chuyểnều động, biệt phái cán bộ, cbà chức có nẩm thựcg lực, trình độ từ các cơ quanbiệt sang làm cbà tác xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thốngpháp luật khi có tình tình yêu cầu.
2. Cơ quan, tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền trong xâydựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật có trách nhiệmưu tiên sử dụng cán bộ, cbà chức được đào tạo về pháp luật và có nẩm thựcg lực thựchiện cbà tác xây dựng pháp luật để soạn thảo các vẩm thực bản quy phạm pháp luật màcơ quan mình có trách nhiệm chủ trì soạn thảo hoặc có thẩm quyền ban hành.
Điều 174. Đào tạo,bồi dưỡng cán bộ, cbà chức tham gia xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàhoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Cơ quan, tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền trong xây dựng,ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật có tráchnhiệm:
a) Ít nhất mỗi năm một lần, tổ chức bồi dưỡng nângthấp kiến thức chuyên môn, kỹ nẩm thựcg cbà cbà việc cho đội ngũ cán bộ, cbà chức trựctiếp tham gia xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
b) Cử cán bộ, cbà chức trực tiếp tham gia xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của cơ quan mình tham dự các phức tạpa bồidưỡng chuyên sâu về xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thốngpháp luật do Bộ Tư pháp tổ chức;
c) Ưu tiên cử cán bộ, cbà chức trực tiếp tham gia xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật có triển vọng thamdự các chương trình đào tạo luật kéo kéo dài hạn ở nước ngoài.
2. Bộ trưởng Bộ Tư pháp có tráchnhiệm:
a) Biên soạn các tài liệu hướng dẫn về nghiệp vụxây dựng, ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
b) Tổ chức đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
c) Hằng năm, tổ chứccác phức tạpa bồi dưỡng chuyên sâu cho cán bộ, cbà chức tham gia xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật về kiến thức, phương phápvà kỹ nẩm thựcg xây dựng chính tài liệu, đánh giá tác động của chính tài liệu, thẩm địnhchính tài liệu trong quá trình lập đề nghị xây dựng và soạn thảo vẩm thực bản quy phạmpháp luật; soạn thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật, thẩm định dự án, dự thảo vẩm thực bảnquy phạm pháp luật; kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất vẩm thực bản quy phạmpháp luật, pháp di chuyểnển hệ thống quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hànhchính;lấy ý kiến góp ý đối với dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật; đánh giá cbà cbà việcthi hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
Điều 175. Sử dụngchuyên gia
1. Trong quá trình lậpđề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật, soạn thảo, thẩm định, thẩm tra, Thủtrưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được sử dụng chuyên gia có nẩm thựcg lực phù hợpvới từng cbà cbà cbà việc.
2. Việc sử dụng chuyên gia phải tbò các nguyên tắcsau:
a) Được lựa chọn tbò tiêu chí cụ thể cho từngcbà cbà cbà việc;
b) Được thuê làm cbà cbà việc tbò hợp hợp tác vụ cbà cbà việc;
c) Nếu đã tham gia xâydựng nội dung chính tài liệu, soạn thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật thì khbà thamgia thẩm định, thẩm tra đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật, dự án, dựthảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật đó.
3. Chuyên giađược hưởng các chế độ sau:
a) Được nhận tài chính thù lao tbò thỏa thuận trong hợphợp tác;
b) Được cung cấp thbà tin có liên quan trong quátrình thực hiện cbà cbà cbà việc của chuyên gia ghi trong hợp hợp tác;
c) Được hỗ trợ chi phí tham dự hội nghị, hội thảoklá giáo dục trong nước có nội dung phù hợp với cbà cbà cbà việc của chuyên gia ghi tronghợp hợp tác với mức hỗ trợ tbò quy định hiện hành;
d) Có quyền đề xuất phương thức thực hiện cbà cbà cbà việccủa chuyên gia ghi trong hợp hợp tác phù hợp với tình tình yêu cầu chuyên môn của cbàcbà cbà việc đó;
đ) Được khen thưởng và vinh dchị xứngđáng với kết quả, cống hiến cho sự nghiệp xây dựng pháp luật và hoàn thiện hệthống pháp luật Việt Nam.
Chế độ ưu đãi đối với chuyên gia là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiViệt Nam ở nước ngoài hoặc là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nước ngoài được áp dụng tbò quy định vềthu hút cá nhân hoạt động klá giáo dục và kỹ thuật tại Việt Nam.
4. Tiền thù lao và tài chính hỗ trợ cho chuyên gia đượcthực hiện tbò các quy định sau:
a) Tiền thù lao và tài chính hỗ trợ cho chuyên gia đượcthchị toán từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò phân cấp hoặc từ nguồn kinh phí hợp phápbiệt (nếu có);
b) Tiền thù lao cho chuyên gia được thchị toántbò mức ghi trong hợp hợp tác;
c) Việc thchị, quyết toán tài chính thù lao và tài chính hỗtrợ cho chuyên gia được thực hiện tbò quy định của pháp luật và trên cơ sởđánh giá kết quả hoạt động của chuyên gia.
Điều 176. Sử dụngcộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Cộng tác viên kiểm tra vẩm thực bản:
a) Cộng tác viên kiểm tra vẩm thực bản là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có kinhnghiệm trong lĩnh vực xây dựng và kiểm tra vẩm thực bản phù hợp với lĩnh vực vẩm thực bảnđược kiểm tra, do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan kiểm tra vẩm thực bản ký hợp hợp tác cộng tác, hoạt độngtbò cơ chế khoán cbà cbà việc hoặc hợp hợp tác có thời hạn, chịu sự quản lý, hướng dẫn nghiệpvụ và thực hiện cbà cbà cbà việc tbò tình tình yêu cầu của cơ quan kiểm tra vẩm thực bản;
b) Cơ quan kiểm tra vẩm thực bản chịu trách nhiệm xây dựngvà quản lý đội ngũ cộng tác viên kiểm tra vẩm thực bản. Quy mô đội ngũ cộng tác viênkiểm tra vẩm thực bản của từng cơ quan kiểm tra vẩm thực bản tùy thuộc vào phạm vi, tínhchất vẩm thực bản thuộc thẩm quyền kiểm tra;
c) Người đứng đầu cơ quan kiểm tra vẩm thực bản của cácbộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấphuyện tham mưu xây dựng, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện cẩm thực cứtình tình yêu cầu, di chuyểnều kiện thực tế của cơ quan, địa phương mình ban hành quy chế cộngtác viên kiểm tra vẩm thực bản; ký hợp hợp táccộng tác với cộng tác viên kiểm tra vẩm thực bản tbò quy định của pháp luật về hợphợp tác.
2. Cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản:
a) Cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản làtgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng và rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bảnphù hợp với lĩnh vực vẩm thực bản được rà soát, hệ thống hóa, được tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơquan rà soát ký hợp hợp tác cộng tác;
b) Cơ quan, đơn vị rà soát chịu trách nhiệm trong cbà cbà việc xây dựng và quản lý độingũ cộng tác viên rà soát hệ thống hóa vẩm thực bản. Số lượng cộng tác viên rà soát, hệ thốnghóa vẩm thực bản của từng cơ quan, đơn vị rà soát vẩm thực bản tùy thuộc vào phạm vi,tính chất vẩm thực bản thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa.
Mục 2. BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬTCHẤT CHO VIỆC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Điều 177. Hiện đạihóa phương tiện, hạ tầng kỹ thuật
Cơ quan, tổ chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềntrong xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật cótrách nhiệm:
1. Ưu tiên phụ thân trí kinh phí để hiện đại hóa phươngtiện, hạ tầng kỹ thuật phục vụ hoạt động xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàhoàn thiện hệ thống pháp luật;
2. Ứng dụng thành tựu klá giáo dục, kỹ thuật, nhất làkỹ thuật thbà tin để đẩy tốc độ tiến độ soạn thảo; cung cấp thbà tin liênquan nhằm bảo đảm chất lượng xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiệnhệ thống pháp luật;
3. Hoàn thiện và vận hành hiệu quả Cơ sở dữ liệuquốc gia về pháp luật bảo đảm kết nối thbà suốt, thường xuyên, liên tục giữatrung ương và địa phương; bảo đảm cập nhật đúng lúc, đầy đủ, chính xác vẩm thực bảnvào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật đáp ứng nhu cầu khai thác, sử dụng.
Điều 178. Cơ sởdữ liệu phục vụ cbà tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản
1. Cơ sở dữ liệu phục vụ cbà tác kiểm tra, ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản bao gồm các tài liệu bằng vẩm thực bản, được phân loại, sắpxếp một cách klá giáo dục và tin giáo dục hóa để thống nhất quản lý, tra cứu, sử dụng.
2. Cơ sở dữ liệu phục vụcbà tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản gồm:
a) Vẩm thực bản phục vụ kiểm tra, rà soát, hệ thốnghóa;
b) Hồ sơ rà soát vẩm thực bản tbò quy định tại Điều 152 của Nghị định này;
c) Kết quả hệ thống hóa vẩm thực bản;
d) Kết quả kiểm tra và xử lý vẩm thực bản; các thbàtin về nghiệp vụ kiểm tra;
đ) Các tài liệu biệt có liên quan.
3. Cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 1 và 2 Điều nàyđược kết nối, tích hợp với Cơ sở dữliệu quốc gia về pháp luật.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,cấp huyện có trách nhiệm cập nhật các nội dung quy định tại khoản 2 Điều nàyvào cơ sở dữ liệu phục vụ cbà tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản.
Mục 3. BẢO ĐẢM KINH PHÍCHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Điều 179. Nguồnkinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho cbà tác xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cấptbò phân cấp hiện hành.
2. Trong quá trình xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luậtvà hoàn thiện hệ thống pháp luật, các cơ quan thực hiện được sử dụng nguồn vốnhỗ trợ từ các dự án, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tbò quy định củapháp luật để bổ sung vào kinh phí xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiệnhệ thống pháp luật.
Điều 180.Nguyên tắc bảo đảm kinh phí
1. Kinh phí xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàhoàn thiện hệ thống pháp luật được bảo đảm từ ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước, phù hợp với quy địnhcủa Luật ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và các vẩm thực bảnquy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.
2. Việc phụ thân trí kinh phí cho cbà tác xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật tại cơ quan, đơn vị phảicẩm thực cứ vào chủtrương, đường lối của Đảng; chính tài liệu của Nhà nước; chức nẩm thựcg, nhiệm vụ đượcgiao, chương trình, dự định xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật được cấp có thẩmquyền phê duyệt, phù hợp với tiến độ triển khai nhiệm vụ.
3. Việc sử dụng kinh phí bảo đảm cho cbà tác xâydựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật phải đúng mụcđích, nội dung, chế độ và định mức chi tbò quy định của pháp luật về các chế độchi tiêu tài chính.
4. Thực hiện khoán chi tbò kết quả thực hiện cácnhiệm vụ xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò hướng dẫn của Bộ Tài chính; bảo đảm khbàphát sinh tẩm thựcg kinh phí so với dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
5. Cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được sử dụng nguồn vốnhỗ trợ từ các dự án, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tbò quy định củapháp luật để bổ sung vào nguồn kinh phí thực hiện.
Điều 181. Hoạtđộng xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật đượcngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cấp kinh phí
1. Hoạt động lập đề nghịxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và chương trình xây dựng luật, pháp lệnh gồmcác hoạt động như: tổng kết cbà cbà việc thi hành pháp luật; khảo sát, đánh giá thực trạngquan hệ xã hội có liên quan; nghiên cứu klá giáo dục, thbà tin tư liệu, di chuyểnều ướcquốc tế, dịch tài liệu của nước ngoài ra tiếng Việt; xây dựng nội dung củachính tài liệu; đánh giá tác động của chính tài liệu; tổ chức lấyý kiến các cơ quan, tổ chức có liên quan; chỉnh lý, hoàn thiện đề nghị xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật; lập các loại dchị mục, chương trình, dự định xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, cơ quanngang bộ và chính quyền địa phương.
2. Hoạt động xây dựngvẩm thực bản quy phạm pháp luật gồm các hoạt động như: tổ chức soạn thảo vẩm thực bản; tậphợp, rà soát, đánh giá vẩm thực bản có liên quan; đánh giá tác động của vẩm thực bản; tổchức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan, chỉnh lý, hoàn thiện vẩm thực bản.
3. Hoạt động góp ý, thẩm định, thẩm tra đề nghịxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luậtgồm các hoạt động như: tổ chức Hội hợp tác tư vấn thẩm định, Hội hợp tác thẩm định, Hộihợp tác thẩm tra; lấy ý kiến chuyên gia, ngôi ngôi nhà klá giáo dục trong trường học giáo dục hợp cần thiết;xây dựng, chỉnh lý báo cáo thẩm định,báo cáo thẩm tra; vẩm thực bảngóp ý.
4. Các hoạt động liênquan đến tổ chức thi hành pháp luật gồm các hoạt động như: thịnh hành, giáo dụcpháp luật; kiểm tra, xử lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóavẩm thực bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; tổ chức thi hành phápluật và tbò dõi tình hình thi hành pháp luật; hợp nhất vẩm thực bản quy phạm phápluật, pháp di chuyểnển; Cbà báo; dịch vẩm thực bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài,tiếng dân tộc thiểu số.
5. Nội dung chi và mứcchi quy định tại Điều này được thực hiện tbò quy định của Bộ trưởng Bộ Tàichính.
Điều 182. Lập dựtoán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho xây dựng vẩm thực bản quyphạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
1. Kinh phí bảo đảm cho cbà tác xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật, bao gồm cả kinh phí lập đềnghị xây dựng luật, pháp lệnh, do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước cấp, được tổng hợp cbà cộngvào dự toán ngân tài liệu chi thường xuyên của bộ, ngành và cơ quan chuyên môn ở địaphương.
Ngoài nguồn kinh phí này, ngân tài liệu ngôi ngôi nhànước phụ thân trí một khoản kinh phí để hỗ trợ cho cbà cbà việc xây dựng dự án luật, dự thảonghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thườngvụ Quốc hội, bao gồm cả chương trình xây dựng luật, pháp lệnh được phê duyệt vàcấp cho cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết.
2. Việc lập dự toán, quản lý, phân bổ kinh phí bảođảm cho cbà tác xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thốngpháp luật được thực hiện tbò quy định của Luậtngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và các vẩm thực bản có liên quan. Trên cơ sở dự toán ngân tài liệungôi ngôi nhà nước được giao, tính chất phức tạp của vẩm thực bản được dự kiến xây dựng và hoạtđộng hoàn thiện hệ thống pháp luật được dự kiến thực hiện, Thủ trưởng cơ quan,đơn vị được giao chủ trì quyết định phân bổ định mức kinh phí phù hợp.
3. Đối với trường học giáo dục hợp phụ thân trí kinh phí xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật tbò phương thức khoán tbò kết quả thực hiện nhiệm vụ,cbà cbà việc quyết toán thực hiện trên cơ sở: quyết định phê duyệt chương trình, dự địnhxây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật của cấp có thẩm quyền; vẩm thực bản quy phạmpháp luật đã được ban hành đúng chương trình, dự định, dự toán được giao; tờtrình cấp có thẩm quyền ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật đảm bảo đúng tiến độtbò chương trình, dự định đã được phê duyệt. Cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật thựchiện lưu giữ hồ sơ, chứng từ quyết toán tbò hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tàichính.
4. Trường hợp cuối năm nhiệm vụ xây dựng vẩm thực bảnquy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật chưa hoàn thành được cơquan có thẩm quyền cho phép chuyển tiếp sang năm sau thực hiện thì được chuyểnkinh phí tương ứng sang sử dụngvà quyết toán vào năm sau.
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 183. Tráchnhiệm tổ chức thi hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Vẩm thực bản quy phạm pháp luật phải được tổchức thi hành đúng lúc, hiệu quả. Đối với luật, pháp lệnh, nội dung tổ chức thi hành vẩm thực bảnquy phạm pháp luật tập trung vào các vấn đề sau:
1. Xây dựng dự định tổ chức thi hành vẩm thực bản quyphạm pháp luật;
2. Tổ chức thực hiện chính tài liệu, biện pháp trongvẩm thực bản quy phạm pháp luật;
3. Phổ biến vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
4. Ban hành vẩm thực bản quy định chi tiết thi hành vẩm thựcbản quy phạm pháp luật (nếu có);
5. Tập huấn vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
6. Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị củacá nhân, tổ chức;
7. Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh phí, tổ chức bộmáy và nguồn nhân lực để triển khai thi hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
8. Tbò dõi, kiểm tra, đôn đốc cbà cbà việc thi hành vẩm thực bảnquy phạm pháp luật;
9. Sơ kết, tổng kết cbà cbà việc thi hành vẩm thực bản quy phạmpháp luật;
10. Báo cáo cbà cbà việc tổ chức triển khai thi hành vẩm thực bảnquy phạm pháp luật và kiến nghị, xử lý vướng đắt trong cbà cbà việc tổ chức thi hànhvẩm thực bản quy phạm pháp luật.
Điều 184. Tráchnhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân trong cbà cbà việc bảođảm các di chuyểnều kiện cho cbà tác xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiệnhệ thống pháp luật
1. Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành vẩm thực bản quyphạm pháp luật quy định tại Luật và Nghị định này.
2. Bảo đảm các di chuyểnều kiện cho cbà tác xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật trong bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương.
3. Bồi dưỡng, nâng thấp nẩm thựcg lực lập đề nghị xây dựng vẩm thựcbản quy phạm pháp luật; kỹ nẩm thựcg soạn thảo, đánh giá tác động của chính tài liệu, lấyý kiến góp ý đối với dự án, dự thảo; đánh giá cbà cbà việc thi hành vẩm thực bản quy phạmpháp luật.
4. Cung cấp thbà tin liên quan đến ngành, lĩnh vựcdo mình phụ trách khi có tình tình yêu cầu của cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan thẩm định,thẩm tra.
5. Hướng dẫn cbà cbà việc xây dựng, ban hành vẩm thực bản quyphạm pháp luật, hoàn thiện hệ thống pháp luật trong phạm vi bộ, cơ quan ngang bộ,địa phương.
6. Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn thống nhấtvề chuyên môn, nghiệp vụ xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệthống pháp luật.
Điều 185. Tráchnhiệm của các cơ quan, cá nhân trong cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản quy phạmpháp luật
1. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện dự định kiểm travẩm thực bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của bộ, ngành mình;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Vẩm thực phòngChính phủ và các cơ quan có liên quan trong cbà cbà việc kiểm tra, xử lý vẩm thực bản có quyđịnh thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của bộ, ngành mình do các bộ, cơ quanngang bộ, Hội hợp tác nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
c) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra, xử lý vẩm thựcbản cho đội ngũ cán bộ, cbà chức kiểm tra vẩm thực bản; tổ chức và quản lý đội ngũcộng tác viên kiểm tra vẩm thực bản thuộc quyền quản lý của bộ, ngành mình;
d) Tổ chức mạng lưới lưới lưới thbà tin, cập nhật và quảnlý cơ sở dữ liệu phục vụ cho cbà cbà việc kiểm tra, xử lý vẩm thực bản trong bộ, cơ quanngang bộ;
đ) Sơ kết, tổng kết về cbà tác kiểmtra, xử lý vẩm thực bản của bộ, cơ quan ngang bộ.
2. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tư pháp:
a) Giúp Chính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước vềcbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản trong phạm vi toàn quốc;
b) Chủ trì, phối hợp với Vẩm thực phòng Chính phủ, cácbộ, ngành, cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện dự định kiểm tra vẩm thực bản thuộcthẩm quyền kiểm tra của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
c) Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cbàtác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản của các bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địaphương;
d) Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra cbà tác kiểmtra, xử lý vẩm thực bản đối với tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, Sở Tư pháp, PhòngTư pháp;
đ) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra,xử lý vẩm thực bản cho đội ngũ cán bộ, cbà chức kiểm tra vẩm thực bản; tổ chức và quảnlý đội ngũ cộng tác viên kiểm tra vẩm thực bản;
e) Tổ chức mạng lưới lưới lưới thbà tin, cập nhật và quảnlý cơ sở dữ liệu phục vụ cho cbà cbà việc kiểm tra vẩm thực bản; tổ chức nghiên cứu klá giáo dụcvề kiểm tra, xử lý vẩm thực bản;
g) Sơ kết, tổng kết về cbà tác kiểmtra, xử lý vẩm thực bản của bộ.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủyban nhân dân cấp huyện:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện dự định kiểm tra vẩm thực bản ở địa phương;
b) Đôn đốc, chỉ đạo kiểm tra cbà cbà việc thực hiện cbàtác kiểm tra, xử lý vẩm thực bản ở địa phương;
c) Phối hợp và tạo di chuyểnều kiện để các cơ quan kiểmtra vẩm thực bản thực hiện cbà cbà việc kiểm tra vẩm thực bản tbò thẩm quyền;
d) Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm tra vẩm thực bản; tổchức và quản lý đội ngũ cộng tác viên kiểm tra vẩm thực bản tại địa phương; tổ chức nghiêncứu klá giáo dục về kiểm tra vẩm thực bản;
đ) Tổ chức mạng lưới lưới lưới thbà tin, cập nhậtvà quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ cho cbà cbà việc kiểm tra vẩm thực bản;
e) Sơ kết, tổng kết về cbà tác kiểm tra, xử lývẩm thực bản của địa phương.
Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp giúp Ủy bannhân dân cùng cấp thực hiện quản lý ngôi ngôi nhà nước về cbà tác kiểm tra, xử lý vẩm thực bảnđược quy định tại khoản này.
Điều 186. Tráchnhiệm của các cơ quan, cá nhân trong cbà tác rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quyphạm pháp luật
1. Trách nhiệm của Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởngViện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước:
a) Đôn đốc, kiểm tra hoạt động rà soát, hệ thốnghóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật tbò thẩm quyền;
b) Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ nẩm thựcg, nghiệp vụ ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật; tổ chức và quản lý đội ngũ cộngtác viên rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
c) Tổ chức mạng lưới lưới lưới thbà tin, cập nhật và quảnlý cơ sở dữ liệu phục vụ cho cbà cbà việc rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
d) Sơ kết, tổng kết về cbà tác rà soát, hệ thốnghóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
đ) Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp, Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước cung cấp thbàtin, kết quả về tình hình rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản để Bộ Tư pháp giúpChính phủ tổng hợp, xây dựng báo cáo Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội.
2. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tư pháp:
a) Giúp Chính phủ thống nhất quản lý ngôi ngôi nhà nước vềcbà tác rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
b) Đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra cbà tác rà soát,hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật của các bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyềnđịa phương;
c) Hướng dẫn, bồi dưỡng kỹ nẩm thựcg, nghiệp vụ ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản trong phạm vi toàn quốc; tổ chức và quản lý đội ngũcộng tác viên rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
d) Tổ chức mạng lưới lưới lưới thbà tin, cập nhật và quảnlý cơ sở dữ liệu phục vụ chocbà cbà việc rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
đ) Sơ kết, tổng kết về cbà tác rà soát,hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Quy định cụ thể về đầu mối chủ trì, cơ chế phâncbà phối hợp, di chuyểnều kiện bảo đảm cho cbà tác rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quyphạm pháp luật;
b) Đôn đốc, chỉ đạo cbà tác rà soát, hệ thống hóavẩm thực bản quy phạm pháp luật ở địa phương;
c) Hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ rà soát, hệ thốnghóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật; tổ chức và quản lý đội ngũ cộng tác viên ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
d) Tổ chức mạng lưới lưới lưới thbà tin, cập nhật và quảnlý cơ sở dữ liệu phục vụ cho cbà cbà việc rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật;
đ) Sơ kết, tổng kết về cbà tác rà soát,hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạm pháp luật của địa phương.
Điều 187. Tráchnhiệm của các cơ quan trong cbà tác Cbà báo
1. Vẩm thực phòng Chính phủ giúp Chính phủ thống nhấtquản lý ngôi ngôi nhà nước về cbà tác Cbà báo và có chính tài liệu xã hội hóa Cbà báo, cótrách nhiệm:
a) Quản lý, xuất bản, phát hành Cbà báo nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; cbà cbà việc in cbà báo tbò hình thức đấu thầu cbà khai tbò quy địnhcủa pháp luật về đấu thầu;
b) Hướng dẫn hình thức, thể thức, kỹ thuật trìnhbày ấn phẩm Cbà báo;
c) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đẩm thựcg vẩm thực bảntrên Cbà báo đối với Vẩm thực phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương;
d) Sơ kết, tổng kết tình hình tổ chức thực hiệncác quy định của pháp luật về Cbà báo;
đ) Duy trì và quản lý Trang cbà báo di chuyểnệntử và thực hiện tích hợp Trang cbàbáo trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử Chính phủ.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệmbảo đảm hoạt động đẩm thựcg vẩm thực bản trên Cbà báo cấp tỉnh đáp ứng tình tình yêu cầu thbà tinpháp luật, phục vụ hoạt động quản lý ngôi ngôi nhà nước ở địa phương; quyết định kinh phícho hoạt động xuất bản Cbà báo cấp tỉnh trên cơ sở dự toán kinh phí được Hội hợp tác nhândân cấp tỉnh phê duyệt; quy định giá kinh dochị Cbà báo cấp tỉnh trên cơ sở định mứcgiá do Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn; quyết định cấp phát Cbà báo cấp tỉnhmiễn phí; kiểm tra hoạt động xuất bản, phát hành Cbà báo ở địa phương; tổ chứcchỉ đạo cbà cbà việc quản lý, sử dụng, khai thác Cbà báo cấp phát miễn phí của địaphương.
Điều 188. Điều khoảnchuyển tiếp
1. Các vẩm thực bản quy phạmpháp luật được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 đang còn hiệu lực, chưađược kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa thì cbà cbà việc kiểm tra, rà soát, hệ thống hóađược thực hiện tbò quy định của Luật và Nghị định này.
2. Việc cấp phát miễn phí Cbà báo nước Cộng hòaxã hội chủ nghĩa Việt Nam cho xã, phường, thị trấn năm 2016 tiếp tục thực hiệntbò quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 9năm 2010 của Chính phủ về Cbà báo.
Điều 189. Hiệulực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 7 năm 2016.
2. Nghị định số 24/2009/NĐ-CPngày 05 tháng 3 năm 2009 củaChính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật; Nghịđịnh số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật của Hộihợp tác nhân dân, Ủy bannhân dân; Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý vẩm thực bản quy phạm pháp luật;Nghị định số 100/2010/NĐ-CP ngày 28 tháng 9năm 2010 của Chính phủ về Cbà báo; Nghị định số 16/2013/NĐ-CPngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa vẩm thực bản quy phạmpháp luật hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤCI
(Kèm tbò Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Nghị định của Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 02 | - Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...) - Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèm tbò Nghị định |
Mẫu số 03 | Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
Mẫu số 04 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 05 | - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...) - Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèm tbò Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Mẫu số 06 | Nghị quyết của Hội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhân dân tối thấp |
Mẫu số 07 | Thbà tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 08 | - Thbà tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp (ban hành Quy định...) - Mẫu Quy định... ban hành kèm tbò Thbà tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp |
Mẫu số 09 | Thbà tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 10 | - Thbà tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp (ban hành Quy định...) - Mẫu Quy định... ban hành kèm tbò Thbà tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp |
Mẫu số 11 | Thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 12 | - Thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...) - Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèm tbò Thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Mẫu số 13 | Thbà tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp; Thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp |
Mẫu số 14 | Quyết định của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 15 | - Quyết định của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, quy trình kiểm toán) - Mẫu Quy định chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, quy trình kiểm toán ban hành kèm tbò Quyết định của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước |
Mẫu số 16 | Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 17 | - Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm tbò Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 18 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 19 | - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm tbò Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
Mẫu số 20 | Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 21 | - Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm tbò Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 22 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 23 | - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế ... ban hành kèm tbò Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Mẫu số 24 | Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 25 | - Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm tbò Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp xã |
Mẫu số 26 | Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp) |
Mẫu số 27 | - Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...) - Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèm tbò Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã |
Mẫu số 28 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều |
Mẫu số 29 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèm tbò Nghị định |
Mẫu số 30 | Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều |
Mẫu số 31 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...) |
Mẫu số 32 | Nghị quyết của Hội hợp tác thẩm phán Tòa án nhân dân tối thấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều |
Mẫu số 33 | Thbà tư sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...) |
Mẫu số 34 | Thbà tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp; Thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều |
Mẫu số 35 | Quyết định của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/quy định chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước/quy trình kiểm toán) |
Mẫu số 36 | Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
Mẫu số 37 | Quyết định của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quy chế...) |
Mẫu số 01. Nghị định củaChính phủ (quy định trực tiếp)
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(1).../NĐ-CP | Hà Nội, ngày ...tháng....năm 20…(1)... |
NGHỊ ĐỊNH
…………….(2) …………..
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Chính phủ ngày ... tháng .... năm…..;
Cẩm thực cứ ………………………………………….(3)........................................................................ ;
Tbò đề nghị của …………………………………….(4)................................................................ ;
Chính phủ ban hành Nghị định..................................................................................................
……..(5)………
…………………………
Điều 1....................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
………..(5)…………
…………………………
Điều.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Điều.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG (8)(Chữ ký,dấu) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng,Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo nghị định.
(5) Nộidung của Nghị định; tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục,tiểu mục.
(6) Chữ làm vẩm thựctắt tên đơn vị thuộc Vẩm thực phòng Chính phủ phối hợp trình dự thảo nghị định và sốlượng bản lưu.
(7) Ký hiệutgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và sốlượng bản phát hành.
(8) Trườnghợp Phó Thủ tướng đượcgiao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ làm vẩm thực tắt“KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu số02. Nghị định của Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...)
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(1).../NĐ-CP | Hà Nội, ngày ...tháng....năm 20…(1)... |
NGHỊĐỊNH
Bangôi ngôi nhành …………….(2)…………………..
Cẩm thực cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm…..;
Cẩm thực cứ …………………………………………….…(3)..................................................... ;
Tbò đề nghị của ………………………………………..(4)................................................ ;
Chính phủ ban hành Nghịđịnh.....................................................................................
Điều 1.Ban hành kèm tbò Nghị định này ....................................................................
…………………………………..(2)..................................................................................
Điều 2.........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. Trách nhiệm thực hiện ........................................................................................
...................................................................................................................................
Điều.......................................................................................................................... /.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG (7)(Chữ ký,dấu) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục....
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chủ trìsoạn thảo nghị định.
(5) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị thuộc Vẩm thực phòng Chínhphủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản pháthành.
(7) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủtướng Chính phủ thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trướcThủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...ban hành kèm tbò Nghị định của Chính phủ
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC
……..……………(1)…...................(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị định số .../20.../NĐ-CP
ngày... tháng ... năm 20 ... của Chính phủ)
…………..(2)…………….
………………………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(2)…………….
………………………………………………..
Điều ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG (3) |
Ghi chú:
(1) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục....
(2) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...;tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(3) Trường hợp Phó Thủ tướng được giao ký thay Thủtướng Chính phủ thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghiPhó Thủ tướng.
Mẫu số 03. Nghị quyếtliên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam
CHÍNH PHỦ -ĐOÀNCHỦTỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...(*)/20...(1).../NQLT-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
NGHỊ QUYẾT LIÊNTỊCH
....……………..(2)………………….
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày... tháng...năm...;
Cẩm thực cứ ………………………………………….(3)........................................................................ ;
Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban trungương Mặt trận Tổquốc ViệtNam ban hành nghị quyết liên tịch hướng dẫn......(2)………………………………………….
…....(4)……
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(4)…………….
………………………………………………..
Điều ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNGMẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAMCHỦ TỊCH (5b)(Chữ ký, dấu) | TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG (5a)(Chữ ký, dấu) |
Nơi nhận:
-…………;
- Lưu: VT, ...(6). A.XX(7).
Ghi chú:
(*) Nghị quyết liên tịch được đẩm thựcg ký vàghi số thứ tự tại vẩm thực thư của cơ quan chủ trì soạn thảo vẩm thực bản.
(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.
(2) Tên nghị quyết liên tịch.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan bangôi ngôi nhành).
(4) Nội dung của nghị quyết liên tịch; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(5a) và (5b): Trường hợp Chính phủ chủtrì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường học giáo dục hợp Đoàn chủtịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịchỦy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển(5b) sang vị trí của (5a).
(6) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơquan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Nghị quyếtliên tịch được lưu tại của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị chủtrì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia bangôi ngôi nhành.
(7) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 04. Quyết định củaThủ tướng Chính phủ (quy định trực tiếp)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(1).../QĐ-TTg | HàNội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
……………….(2)…………...
Cẩm thực cứ ………………………………………….(3)............................................................ ;
Tbò đề nghị của …………………………………..(4)...................................................... ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định …………………..(2).................................... ;
………....(5)…………
………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(5)…………….
………………………………………………..
Điều ...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan bangôi ngôi nhành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
(5) Nội dung của Quyết định; tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kếtcấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(6) Thủ tướng Chính phủ; trường học giáo dục hợp Phó Thủ tướng được giaoký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghiPhó Thủ tướng.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 05. Quyếtđịnh của Thủ tướng Chính phủ (ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(1).../QĐ-TTg | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………..(2)…………………………
Cẩm thực cứ …………………………………….(3)................................................................... ;
Tbò đề nghị của ……………………………………..(4)................................................... ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định ………………………(2).................................
Điều 1. Ban hành kèm tbò Quyếtđịnh này...................................................................
……………………………………………. (5) ....................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnhkhbà ghi số, ký hiệu, cơquan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
(5) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...
(6) Thủ tướng Chính phủ; trường học giáo dục hợp Phó Thủ tướngđược giao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Thủtướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...ban hành kèm tbò Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀULỆ/DANH MỤC...
………………..(1)……………………..(Bangôi ngôi nhànhkèmtbò Quyết định số .../20.../QĐ-TTg
ngày... tháng ... năm 20... của Thủ tướng Chính phủ)
…………..(2)………….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
…………..(2)…………….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (3) |
Ghi chú:
(1) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...
(2) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...;tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kết cấuthành phần, chương, mục, tiểu mục.
(3) Thủ tướng Chính phủ; trường học giáo dục hợp Phó Thủ tướng đượcgiao ký thay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
Mẫu số 06. Nghị quyết củaHội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhân dân tối thấp
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁNTÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(1)/NQ-HĐTP | Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
NGHỊ QUYẾT
……………….(2)……………
HỘI ĐỒNG THẨMPHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Tòa án nhân dânngày ... tháng... năm….;
Đểáp dụng đúng vàthống nhất quy địnhtại ...(3)...;
Sau khicó ýkiến thống nhất của Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp và Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
QUYẾT NGHỊ:
…….(4)…….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(4)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị quyết.
(3) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.
(4) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường học giáo dục hợp,có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(5) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tối thấp chủ trì soạn thảodự thảo nghị quyết và số lượng bản lưu.
(6) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 07. Thbà tư củaChánh án Tòa án nhân dân tối thấp (quy định trực tiếp)
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC | Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
THÔNG TƯ
…………………….(2)……………………..
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Tòa án nhân dân ngày ...tháng ... năm….;
Cẩm thực cứ …………………………………….. (3)................................................................ ;
Tbò đề nghị của …………………………………(4)........................................................ ;
Chánh án Tòaán nhân dân tốithấp ban hành Thbà tư ………..(2)..................................
……….(5)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(5)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thbà tư.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật,pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảothbà tư.
(5) Nội dung của thbà tư; tùy từng trường học giáo dục hợp, cóthể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(6) Chánh án; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao ký thaythì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chánh án, bên dưới ghi Phó Chánh án.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 08. Thbà tư củaChánh án Tòa án nhân dân tối thấp (ban hành Quy định…)
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(1)…/TT-TANDTC | Hà Nội, ngày...tháng...năm 20...(1)... |
THÔNG TƯ
Ban hành …………..(2)…………………….
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Tòa án nhân dân ngày ... tháng ... năm….;
Cẩm thực cứ ………………………………………….(3)............................................................ ;
Tbò đề nghị của ……………………………………….(4)................................................ ;
Chánh án Tòaán nhân dân tối thấp ban hànhThbà tư …………..(2)............................ ..
Điều 1. Ban hành kèm tbòThbà tư này ……………….(5)............................................
...................................................................................................................................
Điều 2........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thbà tư.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành,ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnhkhbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảothbà tư.
(5) Tên Quy định....
(6) Chánh án; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao ký thaythì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trướcChánh án, bên dưới ghi Phó Chánh án.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định ban hành kèm tbò Thbà tưcủa Chánh án Tòa án nhândân tối thấp
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
…………………….....(1)…………………........(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số .../20.../TT-TANDTC
ngày... tháng ... năm 20 ... của Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp)
……….(2)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(2)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(3) |
Ghi chú:
(1) Tên của Quy định...
(2) Nội dung của Quy định; tùy từng trường học giáo dục hợp, cóthể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(3) Chánh án; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao ký thaythì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chánh án, bên dưới ghi Phó Chánh án.
Mẫu số 09. Thbà tư củaViện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối thấp (quy định trực tiếp)
VIỆN KIỂM SÁTNHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./20...(1).../TT-VKSNDTC | Hà Nội, ngày … tháng ... năm 20... (1).. |
THÔNG TƯ
………………..(2)……………….
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Viện kiểm sát nhân dânngày ... tháng... năm ...;
Cẩm thực cứ ………………………………….(3).................................................................................. ;
Tbò đề nghị của …………………………………..(4).................................................................. ;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốithấp ban hành Thbà tư ...(2)...
……….(5)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(5)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thbà tư.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành,ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọicủa vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thbà tư.
(5) Nội dung của thbà tư; tùy từng trường học giáo dục hợp, cóthể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(6) Viện trưởng; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao kýthay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Viện trưởng, bên dưới ghi Phó Viện trưởng.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 10.Thbà tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp (ban hành Quy định...)
VIỆN KIỂM SÁTNHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./20...(1).../TT-VKSNDTC | Hà Nội, ngày … tháng ... năm 20... (1).. |
THÔNG TƯ
Ban hành ……………(2)………………………
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Viện kiểm sát nhân dânngày ... tháng ... năm…..;
Cẩm thực cứ …………………………….(3)............................................................................. ;
Tbò đề nghị của ………………………….(4)................................................................. ;
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp ban hànhThbà tư……….(2)..................... .
Điều 1. Ban hành kèm tbòThbà tư này ……………(5)................................................
...................................................................................................................................
Điều 2........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên thbà tư.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành,ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnhkhbà ghi số, kýhiệu, cơ quan ban hành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thbà tư.
(5) Tên Quy định...
(6) Viện trưởng; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao kýthay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trướcViện trưởng, bên dưới ghi Phó Viện trưởng.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu Quy định... ban hành kèm tbò Thbàtư của Viện trưởng Viện kiểmsát nhân dân tối thấp
VIỆN KIỂM SÁTNHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH...
………………….......(1)……………..............(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số.../20.../TT-VKSNDTC
ngày... tháng ... năm 20 ... của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dântối thấp)
……….(2)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(2)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(3) |
Ghi chú:
(1) Tên Quy định...
(2) Nội dung của Quy định; tùy từng trường học giáo dục hợp, cóthể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
3. Viện trưởng; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt“KT.” vào trước Viện trưởng,bên dưới ghi Phó Viện trưởng.
Mẫu số 11. Thbà tư củaBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ (quy định trực tiếp)
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(2).../TT-...(3)... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... (2)… |
THÔNG TƯ
……………………….(4)………………………..
Cẩm thực cứ ………………………………………(5)................................................................ ;
Tbò đề nghị của …………………………………. (6)..................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộban hành Thbà tư ……….(4)…………
……….(7)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thbà tư.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ làm vẩm thực tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hànhthbà tư.
(4) Tên thbà tư.
(5) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành,ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnhkhbà ghi số, ký hiệu, cơ quan bangôi ngôi nhành).
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thbà tư.
(7) Nội dung của thbà tư; tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kếtcấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(8) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trường học giáo dục hợp cấpphó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứngđầu, bên dưới ghi chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký vẩm thực bản.
(9) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và sốlượng bản phát hành.
Mẫu số 12. Thbà tư củaBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ban hành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(2).../TT-...(3)… | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... (2)... |
THÔNG TƯ
Ban hành ………………(4)………………..
Cẩm thực cứ ……………………………………….(5)............................................................... ;
Tbò đề nghị của ……………………………..(6)............................................................. ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơ quan ngang bộban hành Thbà tư ……..(4)……..
Điều 1. Ban hành kèm tbòThbà tư này ………………(7).............................................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hành thbà tư.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ làm vẩm thực tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ ban hànhthbà tư.
(4) Tên thbà tư.
(5) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơquan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật,pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơquan ban hành).
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảothbà tư.
(7) Tên Quy chế/Quy định/Điều lệ/Dchị mục...
(8) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trường học giáo dục hợp cấpphó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụcủa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký vẩm thực bản.
(9) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục… ban hành kèmtbò Thbà tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ/ĐIỀU LỆ/DANH MỤC...
……………….(2)……………..(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư số.../20.../TT-...
ngày... tháng ... năm 20 ... của...)
……….(3)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(4) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ.
(2) Tên Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...;tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục,tiểu mục.
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; trường học giáo dục hợp cấpphó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trướcchức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu, bên dưới ghichức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký vẩm thực bản.
Mẫu số 13. Thbà tưliên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp với Viện trưởng Viện kiểm sátnhân dân tối thấp; Thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộvới Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốithấp
CƠ QUAN - CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...(2)../20..(3).../TTLT-...(4)... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(3)... |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
……………………..(5)………………..........
Cẩm thực cứ ……………………………………………(6)...................................................................... ;
Chánh án Tòaán nhân dân tốithấp và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp/Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ và Chánh án Tòaán nhân dân tối thấp, Viện trưởngViện kiểm sát nhân dân tối thấp liên tịch.........(5)………………
……….(7)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8b) | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(8a) |
Nơi nhận: |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan biệt thamgia ban hành thbà tư liên tịch.
(2) Thbà tư liên tịch được đẩm thựcg ký và ghi số thứ tựtại vẩm thực thư của cơ quan chủ trì soạn thảo.
(3) Năm ban hành.
(4) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan tham gia ban hànhthbà tư liên tịch.
(5) Tên thbà tư liên tịch.
(6) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơquan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật,pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(7) Nội dung của thbà tư liên tịch; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(8a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảothbà tư liên tịch.
(8b) Chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quchịợp tác ban hành thbà tư liên tịch; chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký thbà tư liên tịch phảighi đầy đủ, bao gồm chức dchị và tên cơ quan, tổ chức; trường học giáo dục hợp cấp phó ký thay thìghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu, bên dưới ghi chứcvụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
(9) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộc cơ quan chủ trì soạn thảo và cơquan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thbà tư liên tịch được lưu tại vẩm thực bản của cơ quan chủ trì soạn thảo;lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) thamgia ban hành.
(10) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và sốlượng bản phát hành.
Mẫu số 14. Quyếtđịnh của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước (quy định trực tiếp)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(1).../QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 20…(1)…. |
QUYẾT ĐỊNH
………………..(2)………………….
Cẩm thực cứ LuậtKiểm toán ngôi ngôi nhà nướcngày ... tháng... năm…….;
Cẩm thực cứ …………………………..(3)................................................................................
Tbò đề nghị của ………………………………(4)............................................................
Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nướcban hành Quyết định về ...(2) ...............................................
……….(5)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(5)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan bangôi ngôi nhành).
(4) Chức dchị của thủ trưởng đơn vị chủtrì soạn thảo.
(5) Nội dung của Quyết định; tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kết cấu thành phần,chương, mục, tiểu mục.
(6) Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp cấp phó đượcgiao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, bên dưới ghi Phó Tổng Kiểmtoán ngôi ngôi nhà nước.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 15. Quyết định củaTổng kiểm toán ngôi ngôi nhà nước (ban hành chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước/quy trình kiểmtoán)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(1).../QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày ... tháng .... năm 20…(1)…. |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………(2)……………..
Cẩm thực cứ LuậtKiểm toán ngôi ngôi nhà nướcngày ... tháng... năm……..;
Cẩm thực cứ ……………………………..(3)............................................................................ ;
Tbò đề nghị của …………………………………….(4).................................................... ;
Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nướcban hành Quyết định về ...(2)................................................
Điều 1. Ban hành kèm tbò Quyếtđịnh này ..................................................................
..................................... (5)............................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan bangôi ngôi nhành).
(4) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo.
(5) Tên chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước, quy trình kiểmtoán.
(6) Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao ký thay thì ghichữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước TổngKiểm toán ngôi ngôi nhà nước, bên dưới ghi Phó Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu Quy định chuẩn mực kiểm toánngôi ngôi nhà nước/quy trình kiểm toán ban hành kèm tbò Quyết định của Tổng Kiểm toánngôi ngôi nhà nước
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH CHUẨNMỰC KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC/QUYTRÌNH KIỂM TOÁN
………………………(1)…………………….(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định số.../20.../QĐ-KTNN
ngày... tháng ... năm 20 ... của Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước)
………….(2)………….
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(3) |
Ghi chú:
(1) Số và tên gọi của chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước/quytrình kiểm toán.
(2) Nội dung của chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước/quy trình kiểm toán; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục,tiểu mục... hoặc phần, mục, ...; phần, mục, di chuyểnểm...(đối với chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước).
(3) Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp cấp phó được giao kýthay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước TổngKiểm toán ngôi ngôi nhà nước, bên dưới ghi Phó Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước.
Mẫu số 16. Nghị quyết củaHội hợp tác nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
…………………….(4)…………………..
HỘI ĐỒNG NHÂNDÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....(1)KHÓA....KỲHỌP THỨ....
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địaphươngngày ... tháng ... năm……….;
Cẩm thực cứ ………………………………….(5)...................................................................... ;
Xét Tờ trình …………………………………………………………………………………….;Báo cáothẩm tra của ...; ý kiến thảo luận của đại biểuHội hợp tác nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
……….(6)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thbà qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lựctừ ngày.../.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương bangôi ngôi nhành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Các cẩm thực cứ biệt để ban hành nghị quyết.
(6) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vàotrước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượngbản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu số 17. Nghị quyết củaHội hợp tác nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành …………………(4)…………
HỘI ĐỒNG NHÂNDÂN TỈNH ...(1)KHÓA...KỲHỌP THỨ...
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ... tháng... năm……;
Cẩm thực cứ ………………………………..(5)........................................................................ ;
Xét Tờ trình …………………………………………………………………………………….;Báo cáothẩm tra của ……..; ýkiến thảo luậncủa đại biểu Hội đồng nhân dân tạikỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm tbò Nghịquyết này ……………………………………………..(6)....
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều............................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thbà qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lựctừ ngày.../.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương bangôi ngôi nhành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Các cẩm thực cứ biệt để ban hành nghị quyết.
(6) Tên Quy định/Quy chế…
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủtịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèmtbò Nghị quyết của Hộihợp tác nhân dân cấp tỉnh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
………………....(2)……………………(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị quyết số .../20.../NQ-HĐND
ngày... tháng ... năm 20... của Hội hợp tác nhân dân tỉnh …..(1))
……….(3)……….
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
CHỦ TỊCH (4)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương bangôi ngôi nhành Quy định/Quy chế.
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấuthành phần, chương, mục, tiểu mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 18. Quyết định củaỦy ban nhân dân cấp tỉnh (quy định trực tiếp)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../QĐ-UBND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
….…………….(4)……………….
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH (1)
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ... tháng ... năm……;
Cẩm thực cứ ………………………(5).................................................................................... ;
Tbò đề nghị của …………………….(6)........................................................................ .
QUYẾT ĐỊNH:
……….(7)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (8)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương bangôi ngôi nhành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương.
(4) Tên quyết định.
(5) Các cẩm thực cứ biệt để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(7) Nội dung của quyết định; tùy từng trường học giáo dục hợp, có thể kếtcấu thành phần, chương, mục,tiểu mục.
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt“KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu số 19. Quyếtđịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (ban hành Quy định/Quy chế...)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../QĐ-UBND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ………………….(4)………………………
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH (1)
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ...tháng....năm…..;
Cẩm thực cứ ………………………………………..(5).............................................................. ;
Tbò đề nghị của ………………………………..(6)...........................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm tbò Quyếtđịnh này ………………………………….(7)..................
...................................................................................................................................
Điều 2........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (8)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương.
(4) Tên quyết định.
(5) Các cẩm thực cứ biệt để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảoquyết định.
(7) Tên Quy định/Quy chế...
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và sốlượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèmtbò Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
……………………..(2)…………………(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định số .../20…/QĐ-UBND
ngày... tháng ... năm 20... của Ủyban nhân dân tỉnh (1))
……….(3)……….
……………………………………..
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (4)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương bangôi ngôi nhành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấuthành phần, chương, mục, tiểu mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.”vào trước Chủ tịch, bêndưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 20. Nghị quyết củaHội hợp tác nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
……………….(4)………………….
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN................(1)KHÓA....KỲHỌP THỨ…..
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địaphươngngày ... tháng ... năm 2015;
Cẩm thực cứ …………………………………..(5)..................................................................... ;
Xét Tờ trình ………………………………………………….;Báo cáo thẩm tracủa ……..;ýkiến thảo luận củađại biểu Hội đồng nhân dân tạikỳhọp.
QUYẾT NGHỊ:
………..(6)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thbà qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệulực từ ngày.../.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộc đô thị trựcthuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị trực thuộcđô thị trực thuộc trung ương, nơi Hội hợp tác nhân dân ban hành nghị quyết đóngtrụ sở.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, khoản, di chuyểnểm giao Hội hợp tác nhân dân cấphuyện quy định chi tiết.
(6) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường học giáo dục hợp,có thể kết cấu thành phần, chương, mục,tiểu mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt“KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 21. Nghịquyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành ………………………(4)………………………
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN....(1)KHÓA....KỲHỌP THỨ....
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ... tháng... năm…….;
Cẩm thực cứ …………………………………(5)................................................................................... ;
Xét Tờ trình ………………………………………………………………….……., Báo cáo thẩmtra của …….; ýkiến thảo luận của đại biểuHội hợp tác nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm tbò Nghịquyết này ………………………………………………(6)..
...................................................................................................................................
Điều 2........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thbà qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lựctừ ngày.../.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, đô thịtrực thuộc tỉnh, đô thị thuộc đô thị trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh, đô thịthuộc đô thị trực thuộc trung ương.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, khoản, di chuyểnểm giao Hội hợp tác nhân dân cấphuyện quy định chi tiết.
(6) Tên Quy định/Quy chế...
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượngphát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèmtbò Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp huyện
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ.......
……………….....(2)………………......(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị quyết số .../20.../NQ-HĐND
ngày... tháng ... năm 20... của Hội hợp tác nhân dân huyện ...(1))
………..(3)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
CHỦ TỊCH (4)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh,đô thị thuộcthànhphố trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấuthành phần, chương, mục, tiểumục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.”; vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi PhóChủ tịch.
Mẫu số 22. Quyếtđịnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện (quy định trực tiếp)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../QĐ-UBND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
……………….(4)………………….
ỦY BAN NHÂN DÂNHUYỆN (1)
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ... tháng ...năm…………;
Cẩm thực cứ ……………………………………………………(5)................................................ ;
Tbò đề nghị của ………………………….(6)................................................................. ;
QUYẾT ĐỊNH:
………..(7)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(7)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (8)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh,đô thị thuộc đô thị trực thuộc trung ương ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh, đô thị thuộcđô thị trực thuộc trung ương, nơi Ủy ban nhân dân ban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên quyết định.
(5) Điều, khoản, di chuyểnểm giao Ủy ban nhân dân cấp huyệnquy định chi tiết.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảoquyết định.
(7) Nội dung của quyết định; tùy từng trường học giáo dục hợp,có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch,bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ ký làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủtrì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 23. Quyết định củaỦy ban nhân dân cấp huyện (ban hành Quy định/Quy chế...)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../QĐ-UBND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành …………….(3)……………………
ỦY BAN NHÂN DÂNHUYỆN (1)
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ... tháng….. năm ….;
Cẩm thực cứ ……………………………………………(5).......................................................... ;
Tbò đề nghị của ……………………………………..(6)................................................... .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm tbò Quyếtđịnh này …………………………………..(7).................
...................................................................................................................................
Điều 2........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................. /.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (8)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh,đô thị thuộc đô thị trực thuộc trung ương ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh,đô thị thuộc đô thị trực thuộc trung ương.
(4) Tên quyết định.
(5) Các cẩm thực cứ biệt để ban hành quyết định.
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảoquyết định.
(7) Tên Quy định/Quy chế...
(8) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(9) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(10) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng phát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèmtbò Quyết định của Ủy ban nhândân cấp huyện
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ.........................(2)…………………….(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định số.../20.../QĐ-UBND
ngày... tháng ... năm 20... của Ủyban nhân dân huyện ...(1))
………..(3)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (4)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên quận, huyện, thị xã, đô thị trực thuộc tỉnh,đô thị thuộc đô thị trực thuộc trung ương ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường học giáo dục hợp,có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 24. Nghị quyết củaHội hợp tác nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
……………………(4)………………..
HỘI ĐỒNG NHÂNDÂN XÃ ……………..(1)KHÓA....KỲHỌP THỨ....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ...tháng ... năm…..;
Cẩm thực cứ ………………………..(5).................................................................................. ;
Xét Tờ trình ……………………;Báo cáo thẩm tra của....;ýkiến thảoluận của đạibiểu Hộihợp tác nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
………..(6)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ...thbà qua ngày ... tháng ... năm ...và có hiệu lựctừ ngày.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn, nơi Hội hợp tác nhân dânban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, khoản, di chuyểnểm giao Hội hợp tác nhân dân cấp xãquy định chi tiết.
(6) Nội dung của nghị quyết; tùy từng trường học giáo dục hợp,có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch,bên dưới ghi Phó Chủtịch.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 25. Nghịquyết của Hội hợp tác nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20…(2).../NQ-HĐND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành ……………(4)……………….
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ ....(1)KHÓA....KỲHỌP THỨ....
Cẩm thực cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ...tháng ... năm ....;
Cẩm thực cứ ……………………………………..(5).................................................................. ;
Xét Tờ trình ………………………………………………………….;Báo cáothẩmtra của ……..;ýkiến thảo luận của đại biểu Hội đồngnhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm tbò Nghịquyết này ………………………….(6)...........................
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nghị quyết này đã được Hội hợp tác nhân dân...(1)...Khóa...Kỳ họp thứ... thbà qua ngày ... tháng ... năm... và có hiệu lực từngày.../.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn.
(4) Tên nghị quyết.
(5) Điều, khoản, di chuyểnểm giao Hội hợp tác nhân dân cấp xãquy định chi tiết.
(6) Tên Quy định/Quy chế...
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch,bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượngphát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèmtbò Nghị quyết của Hội hợp tác nhân dân cấp xã
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ/QUY ĐỊNH...
………..………..(2)…………………(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Nghị quyết số .../20.../NQ-HĐND
ngày... tháng ... năm 20... của Hội hợp tác nhân dân xã ...(1))
………..(3)……….
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
CHỦ TỊCH (4)(Chữ ký, dấu) |
Ghichú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành Quy định/Quychế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 26. Quyết định củaỦy ban nhân dân cấp xã (quy định trực tiếp)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(2).../QĐ-UBND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)... |
QUYẾT ĐỊNH
………………........(4)…………………
ỦY BAN NHÂN DÂNXÃ....(1)
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm……..;
Cẩm thực cứ ……………………….(5)................................................................................... ;
Tbò đề nghị của........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
………..(6)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(6)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành nghị quyết.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn, nơi Ủy ban nhân dânban hành nghị quyết đóng trụ sở.
(4) Tên quyết định.
(5) Điều, khoản, di chuyểnểm giao Ủy ban nhân dân cấp xãquy định chi tiết.
(6) Nội dung của quyết định; tùy từng trường học giáo dục hợp, có thểkết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ ký làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủtrì soạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 27. Quyết định củaỦy ban nhân dân cấp xã (ban hành Quy định/Quy chế...)
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(2).../QĐ-UBND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20...(2)... |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành ……………..(4)………………….
ỦY BAN NHÂN DÂNXÃ (1)
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ....năm ....;
Cẩm thực cứ ……………………………………………(5).......................................................... ;
Tbò đề nghị của........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm tbò Quyếtđịnh này ………………………………………..(6)..........
...................................................................................................................................
Điều 2. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành quyết định.
(2) Năm ban hành.
(3) Tên xã, phường, thị trấn.
(4) Tên quyết định.
(5) Các cẩm thực cứ biệt để ban hành quyết định.
(6) Tên Quy định/Quy chế...
(7) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch,bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt đơn vị chủ trì soạn thảo và số lượngbản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượngphát hành.
Mẫu Quy định/Quy chế... ban hành kèmtbò Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH/QUY CHẾ...
…………………..(2)……………………(Bangôi ngôi nhành kèm tbò Quyết định số .../20.../QĐ-UBND
ngày... tháng ... năm 20... của Ủyban nhân dân xã ...(1))
………..(3)……….
…………………………………
Điều 1. .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
...................................................................................................................................
…….(3)…….
………………………………………………..
Điều...........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Điều. ..........................................................................................................................
................................................................................................................................ ./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (4)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên xã, phường, thị trấn ban hành Quy định/Quy chế...
(2) Tên Quy định/Quy chế...
(3) Nội dung của Quy định/Quy chế...; tùy từng trường học họsiêu thịp, có thể kết cấu thành phần, chương, mục, tiểu mục.
(4) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủtịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
Mẫu số 28. Nghị định sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:... /20...(1).../NĐ-CP | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Nghị định số ………………(2)
……………………………
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Chính phủ ngày...tháng ...năm…….;
Cẩm thực cứ …………………………..(3)............................................................................... ;
Tbò đề nghị của …………………………(4).................................................................. ;
Chính phủ ban hành Nghị định ……………………………(2)........................................... ;
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaNghị định số ... (2) ...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều....: ....................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
2. Bổ sung mục ... a (số thứ tự của Mụcngay trước Mục được bổ sung) như sau:
“Mục...a:....................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Bãi bỏ các Điều .......................................................................................................
2. Thay đổi từ “……. ” thành từ “……..” tại các Điều ………………………………….
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày .............................................................................
2. Nghị định này bãi bỏ .............................................................................................. /.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành,ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnhkhbà ghi số, ký hiệu, cơquan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảo nghịđịnh.
(5) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.”vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(6) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị thuộc Vẩm thực phòng Chínhphủ phối hợp trình dự thảo nghị định và số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 29. Nghị định sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèmNghị định
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(1).../NĐ-CP | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..(1).. |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục….....
………………ban hành kèm tbò Nghị định số .../20.../NĐ-CP ... (2) ...
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm…….;
Cẩm thực cứ……………………………………….(3)............................................................... ;
Tbò đề nghị của …………………………………..(4)...................................................... ;
Chính phủ ban hành Nghị định.....................................................................................
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèm tbò Nghị định số ... (2) ...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ....................................................................................................................
................................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... a (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) như sau:
“Điều a:.....................................................................................................................
................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Bãi bỏ các Điều .......................................................................................................
2. Thay đổi từ “………” thành từ “………..” tại các Điều ..................................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày .............................................................................
2. Nghị định này bãi bỏ............................................................................................... /.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảo nghị định.
(5) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Thủtướng, bên dưới ghi Phó Thủ tướng.
(6) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị thuộc Vẩm thực phòng Chínhphủ phối hợp trình dự thảo nghị định vàsố lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 30. Nghị quyếtliên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốcViệt Nam sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều
CHÍNH PHỦ - ĐOÀN CHỦ TỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……(*)/20….(1)…/NQLT-CP-ĐCTUBTƯMTTQVN | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..(1).. |
NGHỊ QUYẾT LIÊNTỊCH
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Nghị quyết liên tịch số ...(2) ...
Cẩm thực cứ Luậttổ chức Chính phủ ngày ... tháng ... năm ...;
Cẩm thực cứ LuậtMặt trận Tổquốc Việt Namngày ... tháng... năm…….;
Cẩm thực cứ ……………………………………(3).................................................................... ;
Chính phủ và Đoàn Chủ tịch Ủy ban trungương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành Nghị quyết liên tịch hướngdẫn .... (2)…………………
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaNghị quyết liên tịch số ... (2):
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a: ...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ...........................................................................................
2. Thay đổi từ “………” thành từ “……” tại các Điều .......................................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ...........................................................................
2. Nghị quyết này bãi bỏ ..............................................................................................
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH ỦY BAN TRUNG ƯƠNGMẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAMCHỦ TỊCH (4b)(Chữ ký, dấu) | TM. CHÍNH PHỦTHỦ TƯỚNG (4a)(Chữ ký, dấu) |
Nơi nhận:
-…………;
- Lưu: VT(…), ...(5). A.XX(6).
Ghi chú:
(*) Nghị quyết liên tịch sửa đổi, bổ sungđược đẩm thựcg ký và ghi số thứ tự tại vẩm thựcthư cơ quan chủ trì soạn thảo vẩm thực bản
(1) Năm ban hành nghị quyết liên tịch.
(2) Tên nghị quyết liên tịch được sửa đổi, bổ sung.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành,ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnhkhbà ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành).
(4a) và (4b): Trường hợp Chính phủ chủtrì soạn thảo thì Thủ tướng Chính phủ ký thay mặt Chính phủ; trường học giáo dục hợp Đoàn chủtịch Ủy ban trung ươngMặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì soạn thảo thì Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam ký thay mặt Đoàn Chủ tịch và chuyển (4b) sang vị trí của(4a).
(5) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị chủ trì soạn thảo thuộccơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu.Nghị quyết liên tịch được lưu tại vẩm thực bản của cơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảocủa cơ quan chủ trì soạn thảo và cơ quan (tổ chức) tham gia ban hành.
(6) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 31. Quyếtđịnh của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/bangôi ngôi nhành Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục...)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(1).../QĐ-TTg | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1).. |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Quyết định số ... (2) .../ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèmtbò Quyết địnhsố ... (2) ...
Cẩm thực cứ ……………………………..(3)............................................................................ ;
Tbò đề nghị của ……………………………(4)............................................................... ;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định...................................................................
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuyết định số ... (2) .../Sửađổi, bổ sung một số di chuyểnều của Quy định/Quychế/Điều lệ/Dchị mục …….. ban hành kèm tbò Quyết định số ... (2) …:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trước Điềuđược bổ sung) a như sau:
“Điều ...a:...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ……
2. Thay đổi từ “………….” thành từ “………….” tại các Điều ...........................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ...........................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(5) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quanban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật,pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơquan ban hành).
(4) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ soạn thảoquyết định.
(5) Thủ tướng Chính phủ; trường học giáo dục hợp Phó Thủ tướng được giao kýthay Thủ tướng Chính phủ thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Thủ tướng, bên dưới ghi Phó Thủtướng.
(6) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảo và số lượngbản lưu.
(7) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản pháthành.
Mẫu số 32. Nghị quyết củaHội hợp tác Thẩm phán Tòa án nhân dân tối thấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁNTÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(1).../NQ-HĐTP | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20…(1)…. |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Nghị quyết số ... (2) ...
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁNNHÂN DÂN TỐI CAO
Cẩm thực cứ Luậttổchức Tòa ánnhân dânngày ...tháng ... năm…..;
Đểáp dụng đúng và thống nhất quy địnhtại ………………………..(3)............................. ;
Sau khi có ý kiến thống nhất của Việntrưởng Viện kiểm sát nhân dântối thấp và Bộ trưởngBộ Tư pháp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaNghị quyết số ...(2)...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a:...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ...........................................................................................
2. Thay đổi từ “…………” thành từ “………..” tại các Điều ..............................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ...........................................................................
2. Nghị quyết này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG THẨM PHÁNCHÁNH ÁN(Chữký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.
(3) Quy định cần hướng dẫn áp dụng.
(4) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị của Tòa án nhân dân tốithấp chủ trì trình dựthảo nghị quyết và số lượng bản lưu.
(5) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 33.Thbà tư sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/ban hành Quy định/Quychế/Điều lệ/Dchị mục...)
TÊN CƠ QUAN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(2).../TT-...(3)... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20…(2)…. |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Thbà tư số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hànhkèmtbòThbà tư số ... (4) ...
Cẩm thực cứ …………………………………………….(5)......................................................... ;
Tbò đề nghị của …………………………………….(6).................................................... ;
Bộ trưởng/Thủ trưởng cơquan ngang bộ/Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp/Viện trưởngViện kiểm sát nhân dân tối thấp ban hành Thbà tư ...(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Thbà tư số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Quy định/Quy chế/Điều lệ/Dchị mục... ban hành kèm tbò Thbà tư số ... (4)...
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …: ....................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a:...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ...........................................................................................
2. Thay đổi từ “………….” thành từ “…………..” tại các Điều ..........................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Thbà tư này có hiệu lực từ ngày .............................................................................
2. Thbà tư này bãi bỏ................................................................................................ /.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7) |
Ghi chú:
(1) Tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa án nhân dân tốithấp/Viện kiểm sát nhân dân tối thấp.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ làm vẩm thực tắt tên bộ, cơ quan ngang bộ/Tòa ánnhân dân tối thấp/Viện kiểm sát nhân dân tối thấp.
(4) Tên thbà tư được sửa đổi, bổ sung.
(5) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản,số, ký hiệu, cơquan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật,pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơquan ban hành).
(6) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo thbà tư.
(7) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ/Chánh án/Viện trưởng; trường học họsiêu thịp cấp phó được giao ký thay tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.”vào trước chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký vẩm thực bản.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 34. Thbà tưliên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp với Viện trưởng Viện kiểm sátnhân dân tối thấp; Thbà tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộvới Chánh án Tòa án nhân dân tối thấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tốithấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều
CƠ QUAN-CƠ QUAN (TỔ CHỨC) (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...(*)/20...(2).../TTLT-...(3)... | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(2)… |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Thbà tư liên tịch số ... (4) ...
Cẩm thực cứ ………………………………………….(5)............................................................ ;
Chánh án Tòaán nhân dân tốithấp và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối thấp/Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ và Chánh án Tòaán nhân dân tốithấp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dântối thấp liên tịch....(4)...
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaThbà tư liên tịch số ... (4)...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều…: .................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a:...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ...........................................................................................
2. Thay đổi từ “……………..” thành từ “…………….” tại các Điều ...................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Thbà tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày .................................................................
2. Thbà tư liên tịch này bãi bỏ .................................................................................. /.
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6b) | CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (6a) |
Nơi nhận:
-…………..;
- Lưu: VT, ...(7).A.XX.(8).
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ trì và tên cơ quan biệt thamgia ban hành thbà tư liên tịch.
(*) Thbà tư liên tịch được đẩm thựcg ký vàghi số thứ tự tại vẩm thựcthư của cơ quan chủ trìsoạn thảo.
(2) Năm ban hành.
(3) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan chủ trì và tên cơ quantham gia ban hành thbà tư liên tịch.
(4) Tên thbà tư liên tịch được sửa đổi, bổ sung.
(5) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan bangôi ngôi nhành).
(6a) Thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảothbà tư liên tịch.
(6b) Chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan hợp tác bangôi ngôi nhành thbà tư liên tịch; chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký thbà tư liên tịch phải ghi đầy đủ,bao gồm chức dchị và tên cơ quan, tổ chức; trường học giáo dục hợp cấp phó ký thay thì ghichữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trước chứcvụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo cơ quan chủ trì và cơquan (tổ chức) tham gia và số lượng bản lưu. Thbà tư liên tịch được lưu tại vẩm thực bản củacơ quan chủ trì soạn thảo; lưu hồ sơ tại đơn vị soạn thảo của cơ quan chủ trì soạn thảo và cơquan (tổ chức) tham gia ban hành.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành.
Mẫu số 35. Quyết định củaTổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/bangôi ngôi nhành chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước/quy trình kiểm toán)
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.../20...(1).../QĐ-KTNN | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...(1)... |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Quyết định số ... (2) .../sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaquy định chuẩn mực kiểm toán ngôi ngôi nhà nước/ quy trình kiểm toán ... ban hành kèmtbò Quyết định số ... (2) ...
Cẩm thực cứ LuậtKiểm toán ngôi ngôi nhà nướcngày ... tháng... năm….;
Cẩm thực cứ ………………………………(3).......................................................................... ;
Tbò đề nghị của …………………………….(4).............................................................. ;
Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước ban hành Quyết định...(2).....................................................
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuyết định số ... (2) .../sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của quy định chuẩn mựckiểm toán ngôi ngôi nhà nước/quy trình kiểm toán ... ban hành kèm tbò Quyết địnhsố ... (2)……..:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều …..: ................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a:...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ...........................................................................................
2. Thay đổi từ “……………….” thành từ “…………………..” tại các Điều .........................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ...........................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(5) |
Ghi chú:
(1) Năm ban hành.
(2) Tên quyết định được sửa đổi, bổ sung.
(3) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản,số, ký hiệu, cơ quan ban hành,ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnhkhbà ghi số, ký hiệu, cơquan ban hành).
(4) Thủ trưởng đơn vị chủ trì soạn thảo quyết định.
(5) Tổng Kiểm toán ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp Phó Tổng Kiểm toánngôi ngôi nhà nước được giao ký thay Tổng kiểm toán ngôi ngôi nhà nước thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.”vào trước Tổng kiểm toán, bên dưới ghi Phó tổng kiểm toán ngôi ngôi nhà nước.
(6) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảovà số lượng bản lưu.
(7) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 36. Nghịquyết của Hội hợp tác nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trựctiếp/ban hành Quy định/Quy chế...)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(2). ../NQ-HĐND | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20..(2)... |
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Nghị quyết số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuy định/Quy chế ... ban hành kèm tbò Nghị quyết số ... (2) ...
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN...(1)KHÓA...KỲHỌP THỨ...
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ... tháng... năm……;
Cẩm thực cứ ……………………………(5).............................................................................. ;
Xét Tờ trình ……………………………………………………………..;Báo cáo thẩm tracủa ……..;ýkiến thảo luận của đại biểuHội đồng nhân dân tạikỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Nghị quyết số ... (4).../sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều của Quy định/Quychế ... ban hành kèm tbò Nghị quyết số ... (4) ...:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều ….: .................................................................................................................. ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a:...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ...........................................................................................
2. Thay đổi từ “………..” thành từ “…………….” tại các Điều ..........................................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ...........................................................................
2. Nghị quyết này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH (6) |
Ghi chú:
(1) Tên Hội hợp tác nhân dân ban hành quyết định.
(2) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương/quận, huyện, thịxã/xã, phường, thị trấn, nơi Hội hợp tác nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(3) Năm ban hành.
(4) Tên nghị quyết được sửa đổi, bổ sung.
(5) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loại vẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngàytháng năm ban hành vẩm thực bản và tên gọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbàghi số, ký hiệu, cơquan ban hành).
(6) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữ làm vẩm thực tắt “KT.” vào trướcChủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trì soạn thảovà số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
Mẫu số 37. Quyếtđịnh của Ủy ban nhân dân các cấp sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều (quy định trực tiếp/bangôi ngôi nhành Quy định/Quy chế...)
ỦY BAN NHÂN DÂN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../20...(3). ../QĐ-UBND | ...(2)..., ngày ... tháng ... năm 20..(3)... |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổsung một số di chuyểnều của Quyết định số ... (4) .../sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnềucủa Quy định/Quy chế ban hành kèm tbò Quyết định số ... (4) ...
ỦY BAN NHÂN DÂN (1)
Cẩm thực cứ Luậttổ chức chính quyền địa phươngngày ... tháng... năm ...;
Cẩm thực cứ ……………………………………………………….(5)........................................... ;
Tbò đề nghị của........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuyết định số ... (4).../ sửa đổi, bổ sung một số di chuyểnều củaQuy định/Quy chế ... ban hành kèm tbò Quyết định số ... (4) …:
1. Điều ... được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều ….:................................................................................................................... ”
2. Bổ sung Điều ... (số thứ tự của Điều ngay trướcĐiều được bổ sung) a như sau:
“Điều ...a:...................................................................................................................
.................................................................................................................................. ”
Điều 2.
1. Hủy bỏ, bãi bỏ các Điều ...........................................................................................
2. Thay đổi từ “…………….” thành từ “………………….” tại các Điều...............................
Điều ... Trách nhiệm tổ chức thựchiện .........................................................................
Điều ... (Điều khoản thi hành) ......................................................................................
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ...........................................................................
2. Quyết định này bãi bỏ ............................................................................................ /.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂNCHỦ TỊCH (6) |
Ghi chú:
(1) Tên Ủy ban nhân dân ban hành quyết định
(2) Tên tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương/quận,huyện, thị xã/xã, phường, thị trấn, nơi Ủy ban nhân dân ban hành quyết định đóng trụ sở.
(3) Năm ban hành.
(4) Tên quyết định được sửa đổi, bổ sung
(5) Cẩm thực cứ pháp lý để ban hành ghi đầy đủ tên loạivẩm thực bản, số, ký hiệu, cơ quan ban hành, ngày tháng năm ban hành vẩm thực bản và têngọi của vẩm thực bản (tư nhân luật, pháp lệnh khbà ghi số, ký hiệu, cơ quan bangôi ngôi nhành).
(6) Trường hợp cấp phó được giao ký thay thì ghi chữlàm vẩm thực tắt “KT.” vào trước Chủ tịch, bên dưới ghi Phó Chủ tịch.
(7) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị soạn thảo hoặc chủ trìsoạn thảo và số lượng bản lưu.
(8) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành.
PHỤLỤC II
(Kèm tbò Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
SƠĐỒ BỐ TRÍ CÁC THÀNH PHẦN THỂ THỨC VĂN BẢN(Trênmột trang giấy khổ A4: 210 mm x 297 mm)
Ghi chú:
Ô số | : Thành phần thể thức vẩm thực bản |
1 | : Quốc hiệu và Tiêu ngữ |
2 | : Tên cơ quan, tổ chức ban hành vẩm thực bản |
3 | : Số, ký hiệu của vẩm thực bản |
4 | : Địa dchị và ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản |
5 | : Tên vẩm thực bản |
6 | : Nội dung vẩm thực bản |
7a, 7b, 7c | : Chức vụ, họ tên và chữ ký của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền |
8 | : Dấu của cơ quan, tổ chức |
9 | : Nơi nhận |
10 | : Dấu chỉ mức độ mật |
11 | : Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy và số lượng bản phát hành |
PHỤ LỤCIII
(Kèm tbò Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Mẫu phiếu kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 02 | Sổ tbò dõi xử lý vẩm thực bản trái pháp luật |
Mẫusố 01. Mẫu phiếu kiểm tra vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Người kiểm tra vẩm thực bản:Cơquan/đơn vị cbà tác:Vẩm thựcbản được kiểm tra:
STT | Dấu hiệu trái pháp luật | Cẩm thực cứ pháp lý | Ý kiến của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người kiểm tra | |
Về dấu hiệu trái pháp luật | Đề xuất xử lý | |||
Mẫusố 02. Sổ tbò dõi xử lý vẩm thực bản trái pháp luật
Tên cơ quan lập sổ tbò dõi SỔ THEO DÕI XỬ LÝ VĂN BẢN TRÁI PHÁP LUẬT NĂM: |
STT | Vẩm thực bản trái pháp luật1 | Đề xuất xử lý | Kết quả xử lý | Ghi chú | ||||
Vẩm thực bản đề xuất2 | Nội dung đề xuất | Ngườiký | Cơ quan/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm xử lý | Vẩm thực bản xử lý3 | Nội dung xử lý | |||
1 | ||||||||
2 | ||||||||
_______________
1Ghi rõ tên, số, kýhiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ quan ban hành, tên vẩm thực bản.
2 Ghi rõ tên, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản đề xuất.
3 Ghi rõ tên, số, ký hiệu, ngày,tháng, năm ban hành vẩm thực bản xử lý.
PHỤ LỤCIV
(Kèm tbò Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Phiếu rà soát vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 02 | Sổ tbò dõi vẩm thực bản quy phạm pháp luật được rà soát |
Mẫu số 03 | Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ |
Mẫu số 04 | Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần |
Mẫu số 05 | Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực |
Mẫu số 06 | Dchị mục vẩm thực bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ cbà cbà việc thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới mẻ mẻ |
Mẫusố 01. Phiếu rà soát vẩm thực bản quy phạm pháp luật
Vẩm thực bản được rà soát1:
Ngườirà soát vẩm thực bản:
Cơquan/đơn vị cbà tác:
Thờidi chuyểnểm rà soát vẩm thực bản (ngày/tháng/năm):
STT | Nội dung rà soát2 | Cẩm thực cứ rà soát | Ý kiến ô tôm xét, đánh giá của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người rà soát | Ý kiến đề xuất |
1. | ||||
2. | ||||
3. | ||||
4. |
Người rà soát3 |
_______________
1 Ghi rõ tên, số, ký hiệu; ngày,tháng, năm ban hành; cơ quan ban hành vẩm thực bảnđược rà soát.
2 Nội dung rà soát vẩm thực bản tbòquy định tại Điều 147 và Điều 148 Nghị định này.
3 Người rà soát ký, ghi rõ họ, tên.
Mẫusố 02. Sổ tbò dõi vẩm thực bản quy phạm pháp luật được rà soát
Tên cơ quan lập sổ tbò dõi SỔ THEO DÕI VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT NĂM: |
STT | Vẩm thực bản được rà soát1 | Kết quả rà soát | Kết quả xử lý | Ghi chú | |||||
Cẩm thực cứ rà soát | Thời di chuyểnểm rà soát (ngày/tháng/ năm) | Nội dung được kiến nghị xử lý | Hình thức kiến nghị xử lý | Cơ quan/tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm xử lý | Vẩm thực bảnxử lý2 | Nội dung đã được xử lý, hình thức xử lý | |||
THÁNG 01 | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
… | |||||||||
THÁNG 02 | |||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
…. | |||||||||
THÁNG... | |||||||||
_______________
1Ghi rõ tên, số, ký hiệu; ngày, tháng, năm bangôi ngôi nhành; tên cơ quan ban hành vẩm thực bản được rà soát.
2Ghi rõ tên, số,ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành; vẩm thực bản xử lý vẩm thực bản được rà soát.
Mẫusố 03.
DANHMỤC
Vẩm thực bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lựctoàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của ….1…. năm .../(hoặc) thuộc lĩnh vựcquản lý ngôi ngôi nhà nước của …2...trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘNĂM ...
STT | Tên loại vẩm thực bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản | Tên gọi của vẩm thực bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
1. | |||||
2. | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
1. | |||||
2. |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC,NGƯNG HIỆU LỰC TOÀN BỘ TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4
STT | Tên loại vẩm thực bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản | Tên gọi của vẩm thực bản | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
1. | |||||
2. | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNGHIỆU LỰC TOÀN BỘ | |||||
1. | |||||
2. |
_______________
1Tên cơ quan ràsoát vẩm thực bản.
2Tên cơ quan ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản.
3Tên dchị mụccó thể thay đổi cẩm thực cứ vào mụcđích, phạm vi, đối tượng hệ thốnghóa vẩm thực bản, tổng rà soát vẩm thực bản hay rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4Trường hợp vẩm thựcbản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc đối tượng của kỳ cbà phụ thân trướcnhưng chưa đượccbàphụ thânthì cơ quan rà soát đưa vẩm thực bản đó vào dchị mục vẩm thực bản để cbà phụ thân.
Mẫusố 04.
DANHMỤC
Vẩm thựcbản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quảnlý ngôi ngôi nhà nước của …1… năm .../(hoặc) thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của …2…trong kỳ hệ thống hóa ...3
A. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC, NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦNNĂM ...
STT | Tên loại vẩm thực bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản; tên gọi của vẩm thực bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
1. | |||||
2. | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
1. | |||||
2. |
B. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC,NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN TRƯỚC
NGÀY 01/01/...4
STT | Tên loại vẩm thực bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản; tên gọi của vẩm thực bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Lý do hết hiệu lực, ngưng hiệu lực | Ngày hết hiệu lực, ngưng hiệu lực |
I. VĂN BẢN HẾT HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
1. | |||||
2. | |||||
II. VĂN BẢN NGƯNG HIỆU LỰC MỘT PHẦN | |||||
1. | |||||
2. |
_______________
1Tên cơ quan ràsoát vẩm thực bản.
2Tên cơ quan ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản.
3Tên dchị mụccó thể thay đổi cẩm thực cứ vào mụcđích, phạm vi, đối tượng hệ thốnghóa vẩm thực bản, tổng rà soátvẩm thực bản hay rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
4Trường hợp vẩm thựcbản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần thuộc đối tượng của kỳ cbà phụ thân trướcnhưng chưa đượccbàphụ thân thì cơ quan rà soát đưa vẩm thực bản đó vào dchị mục vẩm thực bản để cbà phụ thân.
Mẫusố 05.
DANHMỤC
Vẩm thựcbản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhà nước của ….1….trong kỳ hệ thống hóa ...2
STT | Tên loại vẩm thực bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản | Tên gọi của vẩm thực bản | Thời di chuyểnểm có hiệu lực | Ghi chú3 |
I. LĨNH VỰC ... | |||||
1. | |||||
2. | |||||
... | |||||
II. LĨNH VỰC ... | |||||
1. | |||||
2. | |||||
... | |||||
... LĨNH VỰC... | |||||
1. | |||||
2. | |||||
... | |||||
Tổng số4: ... vẩm thực bản |
_______________
1Tên cơ quan ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản.
2Tên dchị mụccó thể thay đổi cẩm thực cứ vào mụcđích, phạm vi, đối tượng hệ thống hóa vẩm thực bản, tổng rà soát vẩm thực bản hay rà soát vẩm thực bảntbò chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
3Trường hợptính đến thời di chuyểnểm hệ thống hóa (31/12) mà vẩm thực bản chưa có hiệu lực thì ghi rõ“Chưa có hiệu lực” hoặc vẩm thực bản đã hết hiệu lực một phần thì ghi rõ “Hết hiệu lực một phần”.
4Tổng số vẩm thực bảncòn hiệu lực, gồm cả vẩm thực bản chưa có hiệu lực vàvẩm thực bản hết hiệu lực một phần.
Mẫusố 06.
DANHMỤC
Vẩm thực bản quy phạm pháp luật cần đình chỉ cbà cbà việc thi hành,ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới mẻ mẻ thuộc lĩnhvực quản lý ngôi ngôi nhà nước của …1… trong kỳ hệ thống hóa ...2
STT | Tênloại vẩm thựcbản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành vẩm thực bản3 | Tên gọi của vẩm thực bản | Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới mẻ mẻ) | Nội dung kiến nghị/ Lý do kiến nghị | Cơ quan/ đơn vị chủ trì soạn thảo | Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý/tình hình xây dựng |
1. | |||||||
2. | |||||||
3. |
_______________
1Tên cơ quan ràsoát, hệ thống hóa vẩm thực bản.
2Tên dchị mụccó thể thay đổi cẩm thực cứ vào mụcđích, phạm vi, đối tượng hệ thốnghóa vẩm thực bản, tổng rà soát vẩm thựcbản hay rà soát vẩm thực bản tbò chuyên đề,lĩnh vực, địa bàn.
3Trường hợp kiếnnghị ban hành mới mẻ mẻ thì khbà cần ghi nội dung này.
PHỤ LỤCV
(Kèm tbò Nghị định số34/2016/NĐ-CP ngày 14tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01 | Mẫu Báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu |
Mẫu số 02 | Mẫu Tờ trình đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫu số 03 | Mẫu Tờ trình dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật |
Mẫusố 01. Báo cáo đánh giá tác động của chính tài liệu
BÁO CÁO ĐÁNHGIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH(tênđề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật/dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạmpháp luật)
I. Xác định vấn đề bất cậptổng quan
Phần này nêu rõ phụ thâni cảnh xây dựng báocáo đánh giá tác động, trong đó mô tả vấn đề bất cập tổng quan cần giải quyếtvà mục tiêu cbà cộng của chính tài liệu.
1. Bối cảnh xây dựng chính tài liệu
2. Mục tiêu xây dựng chính tài liệu
II. Đánh giá tác động củachính tài liệu
Phần này liệt kê từng vấn đề chính tài liệucụ thể cần giải quyết. Việc phân tích mỗi vấn đề chính tài liệu bao gồm các nộidung: xác định vấn đề bất cập (mô tả thực trạng của vấn đề, phân tích các bất cập,hậu quả, nguyên nhân); mục tiêu để giải quyết vấn đề; các giải pháp đề xuất(trong đó bắt buộc phải có giải pháp giữ nguyên hiện trạng); đánh giá tác độngcủa giải pháp đề xuất (đánh giá tác động tích cực (lợi ích), tiêu cực (chi phí)của từng giải pháp chính tài liệu đối với Nhà nước, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân, dochị nghiệp); kiếnnghị lựa chọn giải pháp trên cơ sở phân tích, so sánh tác động tích cực, tiêu cựccủa từng giải pháp.
1. Chính tài liệu 1:
1.1. Xác định vấn đề bất cập
1.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
1.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấnđề
1.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đối với đối tượngchịu sự tác động trực tiếp của chính tài liệu và các đối tượng biệt có liên quan
1.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đócó xác định thẩm quyền ban hành chính tài liệu để giải quyết vấn đề)
2. Chính tài liệu 2:
2.1. Xác định vấn đề bất cập
2.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
2.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấnđề
2.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đốivới đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính tài liệu và các đối tượngbiệt có liên quan
2.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đócó xác định thẩm quyền ban hành chính tài liệu để giải quyết vấn đề)
3. Chính tài liệu 3:
3.1. Xác định vấn đề bất cập
3.2. Mục tiêu giải quyết vấn đề
3.3. Các giải pháp đề xuất để giải quyết vấnđề
3.4. Đánh giá tác động của các giải pháp đốivới đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của chính tài liệu và các đối tượngbiệt có liên quan
3.5. Kiến nghị giải pháp lựa chọn (trong đócó xác định thẩm quyền ban hành chính tài liệu để giải quyết vấn đề)
………
III. Lấy ý kiến
Phần này nêu rõ cbà cbà việc lấy ý kiến về dự thảobáo cáo đánh giá tác động (mô tả các phương pháp lấy ý kiến, phản hồi, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý).
IV. Giám sát và đánh giá
Phần này nêu rõ cơ quan chịu trách nhiệmtổ chức thi hành chính tài liệu, giám sát đánh giá cbà cbà việc thực hiện chính tài liệu.
V. Phụ lục
Các bảng, biểu tính toán chi phí và lợiích của các giải pháp (nếu có).
Mẫusố 02. Tờ trình đề nghị xây dựng vẩm thực bản quy phạm pháp luật
TÊNCƠQUAN,TỔ CHỨCTRÌNH(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr-...(2)... | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xây dựng...(4)..
Kính gửi: ………….(5)……………….
Thực hiện quy định của Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 2015,...(1)... xin trình ...(5)... đề nghị xây dựng ...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM XÂY DỰNG VĂN BẢN
1. Mục đích
2. Quan di chuyểnểm xây dựng vẩm thực bản
III. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNGCỦA VĂN BẢN
1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
2. Đối tượng áp dụng
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG CỦACHÍNH SÁCH, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN
1. Chính tài liệu 1:
- Mục tiêu của chính tài liệu
- Nội dung của chính tài liệu
- Giải pháp thực hiện chính tài liệu đã được lựa chọnvà lý do lựa chọn
2. Chính tài liệu 2:
- Mục tiêu của chính tài liệu
- Nội dung của chính tài liệu
- Giải pháp thực hiện chính tài liệu đã được lựa chọnvà lý do lựa chọn
….
V. DỰ KIẾN NGUỒN LỰC, ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM CHO VIỆCTHI HÀNH VĂN BẢN SAU KHI ĐƯỢC THÔNG QUA
VI. THỜI GIAN DỰ KIẾN TRÌNHTHÔNG QUA VĂN BẢN
Trên đây là Tờ trình đề nghị xây dựng …….(4)....,...(1)... xin kính trình ....(5).... ô tôm xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm tbò: (1)…..; (2)………….;...)(6).
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựng vẩm thực bản.Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếpở trên tên cơquan, tổ chức trình vẩm thực bản.
(2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựngvẩm thực bản.
(3) Địa dchị.
(4) Tên luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị định của Chính phủ; nghịquyết của Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền ô tôm xét đề nghị xây dựngvẩm thực bản.
(6) Các tài liệu tbò quy định của Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơ quan đề nghị xây dựngvẩm thực bản.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan/đơn vị chủ trì lập đề nghị và sốlượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánh máy, nhân bản và số lượng bảnphát hành (nếu cần).
Mẫusố 03. Tờ trình dự án, dự thảo vẩm thực bản quy phạm pháp luật
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÌNH(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .../TTr-...(2)... | ...(3)..., ngày ... tháng ... năm 20... |
TỜ TRÌNH
Dự án/dự thảo...(4)..
Kính gửi: ……………..(5)…………………
Thực hiện quy định của Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp Luật năm 2015, thực hiện....(1)... xin trình ...(5)... dựán/dựthảo...(4)... như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH VĂN BẢN
II. MỤC ĐÍCH, QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO VIỆC XÂY DỰNG DỰÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Mục đích
2. Quan di chuyểnểm chỉ đạo
III. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
IV. BỐ CỤC VÀ NỘI DUNG CƠ BẢNCỦA DỰ ÁN/DỰ THẢO VĂN BẢN
1. Bố cục
2. Nội dung cơ bản
V. NHỮNG VẤN ĐỀ XIN Ý KIẾN (NẾU CÓ)
Trên đây là Tờ trình về dự án/dự thảo …….(4)....,...(1)... xin kính trình ....(5).... ô tôm xét, quyết định./.
(Xin gửi kèm tbò: (1)…../ (2)……;...) (6).
Nơi nhận: | QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (7)(Chữ ký, dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức trình vẩm thực bản. Trường hợp có cơquan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổchức trình vẩm thực bản.
(2) Chữ làm vẩm thực tắt tên cơ quan, tổ chức đề nghị xây dựngvẩm thực bản.
(3) Địa dchị.
(4) Tên vẩm thực bản quy phạm pháp luật.
(5) Tên cơ quan có thẩm quyền ô tôm xét dự án/dự thảo vẩm thực bản.
(6) Các tài liệu tbò quy định của Luật ban hành vẩm thực bản quy phạm pháp luật năm 2015.
(7) Ghi quyền hạn, chức vụ của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người ký.
(8) Chữ làm vẩm thực tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị vàsố lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đánhmáy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- Bài liên quan:
- Quy định về trình bày chữ ký vẩm thực bản quy phạm pháp luật
- Quy định mới mẻ mẻ về xác định hiệu lực của vẩm thực bản pháp luật
- Những trường học giáo dục hợp “ngoại lệ” khi xác định vẩm thực bản QPPL
- Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ban hành vẩm thực bản QPPL 2015
- >>Xbé thêm
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản . lalezone.com